(Thethao247.vn) – Euro 2016 sẽ là kỳ Euro thứ 4 mà Petr Cech tham dự cùng ĐT CH Séc, và anh sẽ vẫn là một chốt chặn vững chắc cho các đồng đội của mình.
Cech ra mắt ĐTQG ở tuổi 19 vào năm 2002, và hiện thủ thành của Arsenal đang hướng tới việc xô đổ kỷ lục cầu thủ có số lần ra sân nhiều nhất cho ĐTQG Séc của Karel Poborský với 118 lần (Cech cũng đang có 118 lần ra sân cho ĐTQG). Cựu thủ thành của Chelsea phá vỡ kỷ lục về số lần giữ sạch lưới ở giải Ngoại hạng Anh vào tháng 12 năm 2015 vừa qua với 170 trận, khi anh giúp Arsenal trắng lưới trong trận gặp Bournemouth.
Euro 2016 mùa hè này sẽ là lần thứ 4 mà Cech góp mặt ở một kỳ Euro, sau lần đầu tiên vào năm 2004. Anh giúp đội bóng quê nhà lọt tới bán kết Euro năm đó và chỉ chịu thua trước ĐT Hy Lạp, nhà vô địch của giải đấu, bằng luật bàn thắng bạc. Năm 2008, ĐT Séc bị loại ở vòng bảng khi Cech để lọt lưới 2 lần vào những phút cuối cùng trong trận gặp Thổ Nhĩ Kỳ, còn 4 năm sau họ thất bại trước Bồ Đào Nha ở tứ kết.
Điểm mạnh nhất của Cech trong khung gỗ là khả năng chỉ huy hàng thủ. Những bộ tứ vệ dưới tay của thủ thành dày dặn kinh nghiệm này tỏ ra vô cùng chắc chắn và không bao giờ mắc những lôi liên quan đến hệ thống phòng ngự. Ngoài ra, khả năng chống bóng bổng tốt bằng việc chọn vị trí và ra vào hợp lý khiến Cech luôn được tin tưởng trong khung gỗ, trong khi phản xạ và khả năng 1 chọi 1 của anh cũng không phải dạng vừa.
Cech và Tomas Rosicky sẽ là những cây đại thụ trong đội hình của Pavel Vbra năm nay, và sẽ là bộ não của ĐT Séc với vốn kinh nghiệm vô cùng dày dặn của mình. Cech là người thường xuyên đeo băng đội trưởng của CH Séc mỗi khi Rosicky vắng mặt, và anh còn là một chuẩn mực cho mọi người noi theo ngay cả trong lẫn ngoài sân đấu.
Sự nghiệp quốc tế
Ra mắt ĐTQG: CH Séc 2-0 Hungary (12/2/2002, giao hữu)
Ra sân: 118
Bàn thắng: 0
Thành tích cá nhân tại Euro
Ra sân: 11
Bàn thắng: 0
Thành tích với ĐT Séc: 6 thắng 0 hòa 5 thua
Lịch thi đấu Euro 2016 sẽ được chúng tôi liên tục cập nhật để quý độc giả tiện theo dõi.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |