Lễ khai mạc EURO 2016 sẽ diễn ra lúc 1h00 ngày 11/6 (giờ VN) trên sân SVĐ Stade de France. Trận khai mạc giữa tuyển Pháp và Romania bắt đầu lúc 2h00 cùng ngày.
Nội dung chính
>> Link xem trực tiếp lễ khai mạc Euro 2016
>> Lịch thi đấu EURO 2016 xem tại đây.
Thời gian diễn ra: 1h00 ngày 11/6 (giờ VN)
Địa điểm: SVĐ Stade de France.
Trận khai mạc: Pháp vs Romania – 2h00 ngày 11/7.
Các chương trình trong lễ khai mạc:
- David Guetta và Zara Larsson trình bày ca khúc chính thức tại EURO 2016 “This One’s For You”.
- Nghệ sỹ nổi tiếng Adam Gyorgy trình diễn piano.
- 800 tình nguyện viên đến từ hơn 60 quốc gia dựng lại lịch sử hào hùng của nước Pháp thông qua các tiết mục đặc sắc.
- Các tiết mục trong lễ khai mạc diễn ra trong vòng 30 phút.
Thể thức thi đấu:
- 24 đội tuyển tham gia sẽ chia làm 6 bảng bắt đầu thi đấu từ ngày 11/06/2016 đến ngày 11/07/2016 (giờ VN).
- 12 đội nhất và nhì của các bảng cùng với 4 đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất sẽ tiến vào vòng 1/8 tiếp tục tranh tài.
- Tiếp đến là vòng tứ kết, bán kết và chung kết (kể từ EURO 1984 UEFA đã bỏ tranh hạng ba).
Các bảng đấu:
- Bảng A: Pháp, Romania, Albania, Thụy Sĩ
- Bảng B: Anh, Nga, Xứ Wales, Slovakia
- Bảng C: Đức, Ukaine, Ba Lan, Bắc Ireland
- Bảng D: Tây Ban Nha, CH Czech, Thổ Nhĩ Kỳ, Croatia
- Bảng E: Bỉ, Italia, CH Ireland, Thụy Điển
- Bảng F: Bồ Đào Nha, Iceland, Áo, Hungary
Địa điểm thi đấu:
Các trận đấu ở EURO 2016 sẽ được tổ chức ở 10 thành phố lớn. Trận chung kết sẽ diễn ra ở SVĐ Stade De France với sức chứa 80000 chỗ ngồi.
Tiền thưởng:
Tổng số tiền thưởng EURO 2016 lên đến 301 triệu euro, tăng gấp rưỡi so với kỳ EURO 2012 (196 triệu euro). Theo đó, đội vô địch có thể nhận được số tiền thưởng lên đến 27 triệu euro nếu toàn thắng tất cả các trận tranh tài.
Kênh phát sóng:
VCK EURO 2016 sẽ được phát sóng trực tiếp trên kênh sóng của các Đài truyền hình tại Việt Nam.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |