Vòng bảng Euro 2024 đã chính thức khép lại với 36 trận đấu hết sức kịch tính, và không thiếu những thống kê đầy ấn tượng về một trong những vòng bảng hay nhất trong lịch sử các VCK EURO.
Euro 2024 đã khép lại vòng bảng với nhiều bất ngờ và kỷ lục đáng chú ý. Hãy cùng Thể thao 247 điểm qua 10 thống kê thú vị nhất từ giai đoạn này của giải đấu ngay dưới đây:
Không có bàn thắng nào trong số 81 bàn ghi được ở vòng bảng Euro 2020 xuất phát từ một quả đá phạt trực tiếp. Tại Euro 2020, chỉ có một bàn thắng từ đá phạt, do Mikkel Damsgaard ghi vào lưới Anh ở vòng bán kết. Euro 2016 có bốn bàn thắng từ đá phạt, trong đó Gareth Bale ghi hai bàn - nhiều hơn tổng số bàn thắng từ đá phạt của hai giải đấu sau đó cộng lại.
Điều này phản ánh một xu hướng mới: ở năm giải đấu hàng đầu châu Âu, tỷ lệ sút phạt từ phần ba cuối sân vào khung thành đã giảm từ 24,6% trong mùa giải 2008-09 xuống còn 18,8% trong mùa giải 2022-23.
Một thống kê đặc biệt đáng chú ý từ Opta về đội tuyển Anh: Phil Foden chuyền bóng cho thủ môn Jordan Pickford (ba lần), còn nhiều hơn so với chuyền cho cầu thủ tấn công Harry Kane (một lần). Liệu những con số khác có tệ như vậy không?
Hầu hết là có. Số bàn thắng kỳ vọng (xG) của Anh là 2,26, cao hơn chỉ so với Serbia và Scotland. Các trận đấu của họ với Serbia và Slovenia có tổng số xG thấp hơn bất kỳ trận đấu nào ở Premier League mùa trước. Anh có 28 lần sút trúng khung thành, đứng thứ 20/24 đội.
Tuy nhiên, cũng có một số điểm tích cực: đội bóng của Gareth Southgate đứng thứ ba về độ chính xác chuyền bóng (90%) và độ chính xác tạt bóng của họ (40,6%) là tốt nhất Euro.
Mặc dù Bỉ chỉ đứng thứ 2 ở bảng E với 4 điểm và 2 bàn thắng, tiền đạo Romelu Lukaku đã cho thấy sự nguy hiểm của mình. Anh có tới 7 cú sút trúng đích, nhiều hơn cả Kylian Mbappé của Pháp - người chơi ít hơn Lukaku một trận.
Đáng chú ý, Lukaku đã có 3 bàn thắng bị VAR từ chối. Dù vậy, những con số thống kê cho thấy anh vẫn là mối đe dọa lớn nhất cho các hàng phòng ngự đối phương.Đội tuyển Bỉ cũng nằm trong top 6 về chỉ số xG, số lần tấn công (174) và tỷ lệ kiểm soát bóng (55,7%). Những thông số này cho thấy họ vẫn có cơ sở để tin tưởng vào cơ hội đi tiếp khi đối đầu với Pháp ở vòng 16 đội.
Trận đấu giữa Thổ Nhĩ Kỳ và Cộng hòa Séc tại bảng F đã thiết lập một kỷ lục đáng quên về số thẻ phạt. Trọng tài người Romania, Istvan Kovacs, đã rút tới 18 thẻ, bao gồm 16 thẻ vàng và 2 thẻ đỏ. Antonin Barak và Tomas Chory của Cộng hòa Séc là hai cầu thủ nhận thẻ đỏ, trong khi 2 đồng đội khác của họ cũng bị phạt thẻ vàng. Bên phía Thổ Nhĩ Kỳ, có tới 10 cầu thủ nhận thẻ vàng.
Đáng chú ý, trọng tài Kovacs còn phạt thẻ 4 cầu thủ dự bị không được tung vào sân. Trận đấu này đã đẩy tổng số thẻ vàng ở vòng bảng Euro 2024 lên con số 161, vượt xa tổng số 151 thẻ vàng của cả giải đấu Euro 2020. Ngoài ra, số thẻ đỏ cũng tăng gấp 3 lần so với Euro trước, với cầu thủ duy nhất khác bị đuổi khỏi sân là Ryan Porteous của Scotland trong trận mở màn gặp Đức.
Một lĩnh vực khác mà Anh dẫn đầu là xGA (số bàn thua dự kiến). Tổng tỷ lệ 1,1 từ ba trận đấu của họ là thấp nhất tại Euro 2024 (và vẫn cao hơn một chút so với con số 1,0 mà họ thực sự cho phép). Nhưng điều này là do tuyển Anh phòng ngự chặt chẽ hay do đối phương tấn công yếu?
Bảng C chỉ có tổng cộng bảy bàn thắng sau sáu trận đấu (mỗi nhóm khác đều có ít nhất 11 bàn), mức thấp trong lịch sử. Hai trận cuối cùng mang đến một kỷ lục không mong muốn, khi cả hai trận đều kết thúc không bàn thắng - lần đầu tiên xảy ra tại một kỳ Euro.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |