ĐT Ukraine đã công bố danh sách sơ bộ 26 cái tên tham dự Euro 2024, và đây có thể là Đội hình Ukraine mạnh nhất tham dự Euro năm nay do Thể Thao 247 lựa chọn.
Nội dung chính
Lần đầu tiên làm chủ nhà Euro vào năm 2012, đội bóng Vàng Xanh chỉ thắng duy nhất một trận. Họ vượt qua vòng loại Euro 2016 nhưng bị loại cay đắng ở vòng bảng với 0 điểm. Tại Euro 2020, họ tiến tới tứ kết nhưng bị loại bởi Anh.
Trong vòng loại Euro 2024 lần này, Ukraine đứng thứ ba sau Anh và Ý, nhưng họ đã giành quyền vào vòng loại trực tiếp nhờ thành tích ở UEFA Nations League. Đội bóng của Serhiy Rebrov đã đánh bại Bosnia và Herzegovina và Iceland với tỷ số 2-1 để giành vé tham dự giải đấu ở Đức.
Để vượt qua các trận đấu vòng bảng với Romania, Slovakia và Bỉ dường như không hề dễ dàng đối với tuyển Ukraine, và do đó, HLV Serhiy Rebrov sẽ cần có một đội hình mạnh nhất để chiến đấu.
Dưới đây là đội hình mạnh nhất của ĐT Ukraine do chúng tôi lựa chọn:
Đội hình mạnh nhất ĐT Ukraine dự Euro 2024
Hệ thống 4-2-3-1 được Rebrov lựa chọn đã hoạt động rất hiệu quả, tạo ra sự cân bằng hợp lý giữa sự vững chắc trong phòng ngự và khả năng tấn công phản công. Nhờ đó, đội bóng đã giành vé tham dự giải đấu ở Đức vào mùa hè này.
Thủ môn: Andriy Lunin
Từng bị cho mượn tới 3 lần sau khi gia nhập Real Madrid vào năm 2018, nhưng giờ đây, Lunin đã trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng. Anh chính là người cản phá thành công 2 quả luân lưu của Man City trong trận tứ kết Champions League, tạo tiền đề quan trọng giúp Real Madrid tiến đến chung kết mùa này.
Vì vậy, không có lý do gì để Rebrov cho thủ môn của Los Blancos ngồi trên ghế dự bị ở Euro mùa hè này cả.
Hậu vệ: Vitaliy Mykolenko, Mykola Matviyenko, Illya Zabarnyi, Yukhym Konoplya
Phía trước Lunin là hàng phòng ngự vững chắc với sự kết hợp của các cầu thủ tài năng và giàu kinh nghiệm. Trung vệ Ilya Zabarnyi từ Bournemouth được bố trí đá cặp với đội trưởng Mykola Matviyenko của Shakhtar Donetsk. Zabarnyi, với khả năng phòng ngự chắc chắn và những pha cản phá quyết đoán, anh đã chứng tỏ mình là một trong những trung vệ trẻ triển vọng nhất của bóng đá châu Âu hiện tại. Còn về đội trưởng Matviyenko - người đã có nhiều năm kinh nghiệm thi đấu tại các giải đấu quốc tế, chắc chắn sẽ mang đến sự điềm tĩnh và khả năng chỉ huy hàng thủ.
Ở vị trí hậu vệ trái, Vitaliy Mykolenko của Everton đảm nhận vai trò bảo vệ hành lang cánh trái. Mykolenko không chỉ nổi bật với khả năng phòng ngự mà còn với những pha lên bóng tấn công đầy hiệu quả, tạo ra sự cân bằng giữa công và thủ cho đội hình.Bên cánh phải, Yukhym Konoplia của Shakhtar Donetsk được tin tưởng giao nhiệm vụ.Konoplia vốn nổi bật với tốc độ và khả năng hỗ trợ tấn công tốt, cùng với đó là kỹ năng phòng ngự vững chắc, tạo ra một sự an tâm cho hàng phòng ngự.
Tiền vệ: Oleksandr Zinchenko, Ruslan Malinovskyi, Heorhiy Sudakov, Mykhailo Mudryk, Viktor Tsyhankov
Oleksandr Zinchenko sẽ được sử dụng ở hàng tiền vệ, đóng vai trò kết nối lối chơi giữa phòng ngự và tấn công. Anh có khả năng thay thế vị trí của Mykolenko khi cần thiết nếu Mykolenko quyết định dâng cao hỗ trợ tấn công. Zinchenko không chỉ đảm nhận vai trò kết nối mà còn mang lại sự linh hoạt cho đội hình, giúp đội dễ dàng chuyển đổi từ phòng ngự sang tấn công. Cùng với anh, Ruslan Malinovsky là một lựa chọn đa năng, có thể hỗ trợ cả tấn công và phòng ngự, tạo nên sự cân bằng và linh hoạt cho tuyến giữa.
Bên cạnh đó, Georgiy Sudkov - một tài năng trẻ triển vọng từ Shakhtar Donetsk sẽ đảm nhiệm vai trò điều phối tấn công, đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra các cơ hội ghi bàn. Anh sẽ được hỗ trợ bởi Mykhailo Mudryk và Viktor Tsigankov, hai tiền vệ tấn công đã chứng tỏ khả năng ghi bàn ấn tượng. Mudryk và Tsigankov, với sự ăn ý và khả năng tấn công mạnh mẽ, đã ghi những bàn thắng quan trọng để giúp Ukraine lọt vào trận chung kết play-off gặp Iceland.
Đội hình này không chỉ có sự kết hợp của các cầu thủ trẻ triển vọng và các ngôi sao kinh nghiệm mà còn có sự linh hoạt và khả năng thích ứng cao trong lối chơi.Zinchenko và Malinovsky sẽ tạo ra sự ổn định và sáng tạo ở tuyến giữa, trong khi Sudkov, Mudryk, và Tsigankov sẽ là những mũi nhọn tấn công, giúp đội bóng tạo ra áp lực liên tục lên hàng thủ đối phương.Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các tiền vệ trong đội hình này sẽ là yếu tố then chốt giúp Ukraine thi đấu hiệu quả và đạt được những kết quả tốt trong các trận đấu sắp tới.
Tiền đạo: Artem Dovbyk
Cuối cùng, phía trên cùng là Artem Dovbyk - đồng đội của Tsigankov tại Girona, anh sẽ đảm nhận trọng trách ghi bàn chính cho Ukraine trong mùa hè tại Đức.
DANH SÁCH CHÍNH THỨC.
Thủ môn: Andriy Lunin (Real Madrid), Anatoliy Trubin (Benfica), Heorhiy Bushchan (Dynamo Kyiv).
Hậu vệ: Yukhym Konoplia, Valeriy Bondar, Mykola Matviyenko (Shakhtar Donetsk), Oleksandr Tymchyk (Dynamo Kyiv), Vitaliy Mykolenko (Everton), Maksym Taloverov (LASK), Illia Zabarnyi (Bournemouth), Oleksandr Svatok (Dnipro-1).
Tiền vệ: Taras Stepanenko, Oleksandr Zubkov, Heorhiy Sudakov (all Shakhtar Donetsk), Andriy Yarmolenko, Volodymyr Brazhko, Mykola Shaparenko (all Dynamo Kyiv), Serhiy Sydorchuk (Westerlo), Ruslan Malinovskyi (Genoa), Mykhailo Mudryk (Chelsea), Viktor Tsyhankov (Girona), Oleksandr Zinchenko (Arsenal).
Tiền đạo: Artem Dovbyk (Girona), Roman Yaremchuk (Valencia), Vladyslav Vanat (Dynamo Kyiv).
STT | ĐỘI TUYỂN |
1 | Romania |
2 | Bỉ |
3 | Slovakia |
4 | Ukraine |
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |