Dù chưa chốt danh sách cụ thể đội hình tham dự EURO 2024, nhưng với những con người đang có trong tay thì có thể thấy ĐT Bồ Đào Nha thực sự là ứng viên cho chức vô địch.
Siêu sao lớn nhất của ĐT Bồ Đào Nha trong những năm qua cũng như tại Euro 2024 chắc chắn phải là Ronaldo - một trong hai cầu thủ vĩ đại nhất ở thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, CR7 không còn là 'ngôi sao cô đơn' như những thời kỳ trước.
Dựa vào danh sách triệu tập hồi tháng 3 năm nay, có thể thấy hàng loạt tài năng đang ở đỉnh cao phong độ tại ĐT Bồ Đào Nha.
Theo nhận định của chuyên trang Squawka, Seleccao có tỷ lệ vô địch Euro 2024 là 11,1%, trong khi khả năng lọt vào bán kết là 42,1%.
Mặt khác, tỷ lệ ĐT Bồ Đào Nha chiếm ngôi đầu bảng F lên đến 66,7% và Cristiano Ronaldo giành Chiếc giày vàng là 4,7%.
Cristiano Ronaldo đứng thứ 2 trong danh sách Vua phá lưới ở vòng loại Euro 2024, chỉ có Romelu Lukaku (14 bàn) là ghi nhiều hơn CR7 (10 bàn).
Ronaldo đã hơi "chìm" kể từ khi chuyển đến Ả Rập Saudi, nhưng anh vẫn ghi được nhiều bàn thắng. Ở tuổi 39, Ronaldo đã ghi 30 bàn sau 33 trận trên mọi đấu trường cho Al Nassr, trong đó có 23 bàn thuộc 22 trận ở giải VĐQG.
Đối với ĐT Bồ Đào Nha, Ronaldo đã ghi bàn ở 6 trong số 9 trận đấu của anh ở vòng loại Euro 2024 và là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất mọi thời đại cấp ĐTQG với 128 bàn thắng.
Bruno Fernandes kết thúc vòng loại Euro 2024 với 8 pha kiến tạo, nhiều hơn bất kỳ cầu thủ nào khác. Và chúng ta không nên ngạc nhiên. Bất kể mọi người có nghĩ gì về thành tích của anh tại Man United, Bruno Fernandes vẫn là một trong những cầu thủ sáng tạo nhất ở châu Âu.
Mùa này, không ai tạo ra nhiều cơ hội ở 5 giải đấu hàng đầu châu Âu hơn Bruno Fernandes (82 lần).Trong số 82 đó, có tới 56 cơ hội ghi bàn mở, chỉ Martin Odegaard (62) tạo ra nhiều cơ hội hơn Bruno ở Premier League. Nhưng điều đó có nghĩa là Bruno Fernandes đã tạo ra 26 cơ hội từ các tình huống cố định, trở thành mối đe dọa thực sự ở nhiều khu vực trên sân.
Thống kê đội tuyển Bồ Đào Nha từ vòng loại (trung bình mỗi trận):
STT | ĐỘI TUYỂN |
1 | Bồ Đào Nha |
2 | Thổ Nhĩ Kỳ |
3 | Georgia |
4 | Cộng hòa Séc |
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |