Tiền đạo Romelu Lukaku đi vào lịch sử ĐT Bỉ với kỷ lục ấn tượng, sau trận đấu với Slovakia ở bảng E Euro 2024.
Đêm ngày 17/6, đội tuyển Bỉ chính thức bước vào Euro 2024 với trận ra quân bảng E gặp Slovakia. "Những chú quỷ đỏ" được đánh giá là đội bóng mạnh nhất bảng với dàn sao đang thi đấu tại châu Âu.
Ở trận đấu này, tiền đạo Romelu Lukaku đã đi vào lịch sử đội tuyển Bỉ với kỷ lục ấn tượng. Theo đó, với việc góp mặt ở đội hình xuất phát đấu Slovakia, chân sút 31 tuổi đã trở thành cầu thủ ra sân nhiều nhất cho ĐT Bỉ ở các vòng chung kết Euro với 11 trận.
Xếp sau Lukaku về số lần thi đấu cho ĐT Bỉ ở các vòng chung kết Euro là tiền vệ Kevin De Bruyne và thủ thành Thibaut Courtois với 10 lần. Tuy nhiên, chỉ còn Lukaku và De Bruyne có thể nâng cao thành tích của mình, khi Courtois vắng mặt ở đội hình ĐT Bỉ tham dự Euro 2024.
Ngoài kỷ lục về số lần ra sân của ĐT Bỉ ở Euro, Lukaku cũng là một trong số ít các cầu thủ Bỉ góp mặt ở 3 vòng chung kết Euro, bên cạnh các ngôi sao như De Bruyne và Yannick Carrasco.
Là niềm hy vọng trên hàng công của ĐT Bỉ, nhưng Lukaku lại không đáp ứng được kỳ vọng của người hâm mộ. Tiền đạo sinh năm 1993 tỏ ra quá vô duyên khi bỏ lỡ rất nhiều cơ hội ngon ăn ở trận gặp Slovakia.
Không những vậy, Lukaku còn đi vào lịch sử với dấu ấn không hề mong muốn khi trở thành cầu thủ đầu tiên 2 lần bị công nghệ VAR từ chối bàn thắng tại Euro 2024.
Ở tình huống đầu tiên phút 56, Lukaku đã rơi vào thế việt vị trước khi đưa bóng vào lưới. Còn ở bàn thắng "hụt" thứ hai, người kiến tạo cho chân sút này là Openda đã để bóng chạm tay rồi mới chuyền bóng cho Lukaku.
Màn trình diễn thất vọng và vận đen của Lukaku là một phần nguyên nhân khiến ĐT Bỉ nếm trái đắng ở trận ra quân bảng E Euro 2024. Đội tuyển hạng 3 trên BXH FIFA khởi đầu Euro 2024 kém thuyết phục khi để thua Slovakia (hạng 48) 0-1 và còn rất nhiều điều phải làm.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |