Cập nhật nhanh và chính xác nhất về bảng xếp hạng VCK U19 nữ Đông Nam Á 2023 diễn ra tại Indonesia từ ngày 5-15/7/2023.
Bảng xếp hạng VCK U19 nữ Đông Nam Á 2023
Các đội giành vé vào bán kết gồm: U19 nữ Indonesia, Việt Nam, Thái Lan, Myanmar. Bán kết diễn ra ngày 13/7, chung kết 15/7.
Bảng A:
Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
Indonesia | 3 | 3 | 0 | 0 | 16 | 1 | 15 | 9 |
Campuchia | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 6 | -3 | 6 |
Lào | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 6 | 1 | 3 |
Timor Leste | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 13 | -13 | 0 |
Bảng B:
Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
Việt Nam | 2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 0 | 11 | 6 |
Malaysia | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | -5 | 3 |
Singapore | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | -5 | 0 |
Bảng C:
Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
Thái Lan | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 0 | 7 | 6 |
Myanmar | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 3 |
Philippines | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | -7 | 0 |
Thể thức của VCK U19 nữ Đông Nam Á 2023
10 đội tham dự gồm: Indonesia (chủ nhà), Campuchia, Lào, Đông Timor (bảng A), Việt Nam, Malaysia, Singapore (bảng B), Thái Lan, Myanmar, Philippines (bảng C). Các đội đá vòng tròn một lượt, lấy 3 đội đứng đầu mỗi bảng và đội đứng thứ hai có thành tích xuất sắc nhất để tranh tấm vé còn lại vào bán kết.
Tại bán kết, đội đứng đầu bảng B sẽ gặp đội đứng đầu bảng C và đội đứng đầu bảng A thì đấu với đội đứng thứ hai có thành tích tốt nhất.
U19 nữ Việt Nam sang Indonesia với 23 cầu thủ dưới sự huấn luyện của ông Akira Ijiri. Danh sách gồm:
TT | Họ tên | Vị trí | Ghi chú |
1 | Nguyễn Phương Thảo | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nam |
2 | Vũ Thị Hoa | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nam |
3 | Lưu Hoàng Vân | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nam |
4 | Tạ Thị Thủy | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nam |
5 | Trần Nhật Lan | VĐV | Than KSVN |
6 | Hồng Như Hoa | VĐV | Than KSVN |
7 | Lê Thị Bảo Trâm | VĐV | Than KSVN |
8 | Nguyễn Thị Như Quỳnh | VĐV | Than KSVN |
9 | Hồ Thị Thanh Thảo | VĐV | Than KSVN |
10 | Lý Linh Trang | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nội |
11 | Nguyễn Thị Thùy Nhi | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nội |
12 | Danh Thị Kiều My | VĐV | Trung tâm TDTT quận 1 TPHCM |
13 | Hà Thị Minh Ánh | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Sơn La |
14 | Lưu Như Quỳnh | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Thái Nguyên |
15 | Ngọc Minh Chuyên | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Thái Nguyên |
16 | Nguyễn Thị Mai Hương | VĐV | Than KSVN |
17 | Lường Thị Thu Phương | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Sơn La |
18 | Hoàng Thị Ngọc Ánh | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Thái Nguyên |
19 | Ngân Thị Thanh Hiếu | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nam |
20 | Lê Hồng Yêu | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nam |
21 | Lê Thị Trang | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nội |
22 | Trương Thị Hoài Trinh | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nội |
23 | Nguyễn Thùy Linh | VĐV | Trung tâm HL&TĐ TDTT Hà Nam |