Thể thao 247 trân trọng giới thiệu tới quý độc giả Kết quả đua phân hạng MotoGP chặng 5- Monster Energy Grand Prix de France 2015 (15-17/5).
Đợt đua phân hạng 2 chặng đua Monster Energy Grand Prix de France 2015 đã diễn ra tại trường đua Le Mans (Pháp) với kết quả nhanh nhất hoàn thành một vòng đua thuộc về Marc Marquez của đội Repsol Honda Team (1'32.246s).
Top 3 ở vạch xuất phát. Ảnh: MotoGP.
Xếp ngay phía sau lần lượt là Andrea Dovizioso của đội Ducati Team (1'32.749s) và Jorge Lorenzo của Movistar Yamaha MotoGP (1'32.846s).
Điều kiện thời tiết:
| Đường: Khô| Không khí: 15ºC| Độ ẩm: 90%| Đường đua: 17ºC
Phân hạng 1:
Thứ hạng | Số | Tay đua | Quốc tịch | Đội đua | Động cơ | Km/h | Thời gian | Gap 1st/Prev. |
1 | 9 | Danilo PETRUCCI | ITA | Pramac Racing | Ducati | 306.9 | 1'33.923 | |
2 | 41 | Aleix ESPARGARO | SPA | Team SUZUKI ECSTAR | Suzuki | 297.8 | 1'34.213 | 0.290 / 0.290 |
3 | 25 | Maverick VIÑALES | SPA | Team SUZUKI ECSTAR | Suzuki | 299.5 | 1'34.245 | 0.322 / 0.032 |
4 | 69 | Nicky HAYDEN | USA | Aspar MotoGP Team | Honda | 298.3 | 1'34.267 | 0.344 / 0.022 |
5 | 45 | Scott REDDING | GBR | EG 0,0 Marc VDS | Honda | 304.3 | 1'34.551 | 0.628 / 0.284 |
6 | 6 | Stefan BRADL | GER | Athinà Forward Racing | Yamaha Forward | 306.5 | 1'34.575 | 0.652 / 0.024 |
7 | 63 | Mike DI MEGLIO | FRA | Avintia Racing | Ducati | 310.5 | 1'34.833 | 0.910 / 0.258 |
8 | 43 | Jack MILLER | AUS | CWM LCR Honda | Honda | 304.1 | 1'34.858 | 0.935 / 0.025 |
9 | 8 | Hector BARBERA | SPA | Avintia Racing | Ducati | 310.4 | 1'34.870 | 0.947 / 0.012 |
10 | 17 | Karel ABRAHAM | CZE | AB Motoracing | Honda | 301.7 | 1'34.940 | 1.017 / 0.070 |
11 | 50 | Eugene LAVERTY | IRL | Aspar MotoGP Team | Honda | 301.7 | 1'34.947 | 1.024 / 0.007 |
12 | 76 | Loris BAZ | FRA | Athinà Forward Racing | Yamaha Forward | 297.9 | 1'35.456 | 1.533 / 0.509 |
13 | 19 | Alvaro BAUTISTA | SPA | Aprilia Racing Team Gresini | Aprilia | 298.2 | 1'35.458 | 1.535 / 0.002 |
14 | 15 | Alex DE ANGELIS | RSM | Octo IodaRacing Team | ART | 291.9 | 1'35.680 | 1.757 / 0.222 |
15 | 33 | Marco MELANDRI | ITA | Aprilia Racing Team Gresini | Aprilia | 298.3 | 1'37.522 | 3.599 / 1.842 |
Phân hạng 2:
Thứ hạng | Số | Tay đua | Quốc tịch | Đội đua | Động cơ | Km/h | Thời gian | Gap 1st/Prev. |
1 | 93 | Marc MARQUEZ | SPA | Repsol Honda Team | Honda | 313.1 | 1'32.246 | |
2 | 4 | Andrea DOVIZIOSO | ITA | Ducati Team | Ducati | 312.6 | 1'32.749 | 0.503 / 0.503 |
3 | 99 | Jorge LORENZO | SPA | Movistar Yamaha MotoGP | Yamaha | 310.1 | 1'32.846 | 0.600 / 0.097 |
4 | 35 | Cal CRUTCHLOW | GBR | CWM LCR Honda | Honda | 310.0 | 1'32.897 | 0.651 / 0.051 |
5 | 29 | Andrea IANNONE | ITA | Ducati Team | Ducati | 316.0 | 1'33.001 | 0.755 / 0.104 |
6 | 38 | Bradley SMITH | GBR | Monster Yamaha Tech 3 | Yamaha | 309.3 | 1'33.299 | 1.053 / 0.298 |
7 | 46 | Valentino ROSSI | ITA | Movistar Yamaha MotoGP | Yamaha | 307.1 | 1'33.352 | 1.106 / 0.053 |
8 | 26 | Dani PEDROSA | SPA | Repsol Honda Team | Honda | 313.0 | 1'33.419 | 1.173 / 0.067 |
9 | 9 | Danilo PETRUCCI | ITA | Pramac Racing | Ducati | 309.8 | 1'33.556 | 1.310 / 0.137 |
10 | 41 | Aleix ESPARGARO | SPA | Team SUZUKI ECSTAR | Suzuki | 298.5 | 1'33.665 | 1.419 / 0.109 |
11 | 68 | Yonny HERNANDEZ | COL | Pramac Racing | Ducati | 307.6 | 1'33.714 | 1.468 / 0.049 |
12 | 44 | Pol ESPARGARO | SPA | Monster Yamaha Tech 3 | Yamaha | 309.7 | 1'33.724 | 1.478 / 0.010 |
Lịch thi đấu chặng đua Monster Energy Grand Prix de France 2015:
Sơ đồ trường đua Le Mans (Pháp). Ảnh: motogp.com.- Zoom+
Thứ Sáu 15/5 - Chủ Nhật 17/5/2015 (UTC/GMT +7, Việt Nam. Trực tiếp trên kênh Fox Sports 1 hoặc Fox Sports 2, BT Sport 2 )
Đua thử 1
Thứ Sáu
14:55 - 15:40
Đua thử 2
Thứ Bảy
19:05 - 19:50
Đua thử 3
Thứ Bảy
14:55 - 15:40
Đua thử 4
Thứ Bảy
18:30 - 19:00
Đua phân loại 1
Thứ Bảy
19:10 - 19:25
Đua phân loại 2
Thứ Bảy
19:35 - 19:50
Khởi động
Chủ Nhật
14:40 - 15:00
Đua chính thức
Chủ Nhật
19:00
Video đua xe MotoGP: Lorenzo chiến thắng (Gran Premio bwin de España 2015)
Bảng xếp hạng các tay đua trước chặng 5- Monster Energy Grand Prix de France 2015:
# | QT | VĐ | +/- | Điểm |
1 | ITA | 2 | 0 | 82 |
2 | ITA | 0 | 0 | 67 |
3 | SPA | 1 | 1 | 62 |
4 | SPA | 1 | 1 | 56 |
5 | ITA | 0 | -1 | 50 |
6 | GBR | 0 | 0 | 47 |
7 | GBR | 0 | 0 | 36 |
8 | SPA | 0 | 0 | 31 |
9 | SPA | 0 | 0 | 26 |
10 | SPA | 0 | 0 | 20 |
11 | ITA | 0 | 0 | 19 |
12 | SPA | 0 | 1 | 13 |
13 | COL | 0 | -2 | 12 |
14 | SPA | 0 | -2 | 10 |
15 | GBR | 0 | 0 | 10 |
16 | AUS | 0 | 0 | 6 |
17 | JPN | 0 | 0 | 5 |
18 | USA | 0 | 0 | 3 |
19 | FRA | 0 | 0 | 2 |
20 | GER | 0 | 0 | 1 |
21 | SPA | 0 | 0 | 1 |
__________________________________________________________
Thể thao 247 cập nhật lịch thi đấu, bảng xếp hạng, cùng những tin tức mới nhất về đua xe sẽ được cập nhật nhanh nhất tới độc giả.
Các chặng đua xe F1 sẽ được trực tiếp trên kênh Sky Sports F1, BBC Sport, TSN1 hoặc TSN2, Fox Sports 1 hoặc Fox Sports 2, Fox Sports HD, BBC Radio 5 (BBC One và Fptplay để xem lại Highlights chặng đua) và đua xe MotoGP trên kênh Fox Sports 1 hoặc Fox Sports 2, BT Sport 2. Mời quý vị và các bạn chú ý theo dõi.
Bá Hảo