Đội tuyển Việt Nam gặp lại đối thủ nhiều duyên nợ tại trận tranh HCĐ nội dung bóng chuyền nữ ASIAD 19.
Nội dung chính
Các loạt trận bán kết đã kết thúc với những chiến thắng thuộc về các đội tuyển bản lĩnh hơn. Trung Quốc nhẹ nhàng vượt qua Thái Lan. Trong khi đó, Nhật Bản phải "toát mồ hôi" khi đối đầu với tuyển nữ Việt Nam. Các học trò của HLV Nguyễn Tuấn Kiệt gây ra không ít sóng gió cho các tuyển thủ xứ Hoa anh đào. Tuy nhiên, chừng đó là chưa đủ để ngăn cản Nhật Bản tiến vào chung kết bóng chuyền nữ ASIAD 19.
Đội tuyển Việt Nam vẫn còn cơ hội để có tấm huy chương lịch sử tại một kì Đại hội thể thao Châu Á. Đối thủ của Thanh Thúy và các đồng đội trong trận tranh HCĐ chính là Thái Lan. Cả hai đội đã quá hiểu nhau khi liên tục "chạm mặt" từ các giải đấu khu vực đến quốc tế trong nhiều năm qua. Đội bóng xứ Chùa vàng đang có thành tích toàn thắng trước Việt Nam trong tất cả 15 lần đối đầu trước đây.
Chiều sâu đội hình của Thái Lan là điều tuyển Việt Nam cần đặc biệt lưu tâm. Các mũi nhọn tấn công hàng đầu như Chatchu-on Moksri hay Ajcharaporn có khả năng bùng nổ bất cứ lúc nào. Tại vòng loại Olympic Paris 2024, Thái Lan không hề e ngại trước các đối thủ đến từ Châu Âu hay Châu Mỹ. Họ giành chiến thắng trong cả 4 trận đấu cuối cùng với lối chơi tấn công rực lửa.
Thất bại tại bán kết giải vô địch Châu Á 2023 là một bài học kinh nghiệm cho các cô gái Việt Nam. Họ sẽ cần thi đấu tập trung hơn nếu muốn giành chiến thắng trong trận đấu khó khăn này.
Trận tranh HCĐ bóng chuyền nữ ASIAD 19 giữa Việt Nam và Thái Lan sẽ diễn ra lúc 13h30 ngày 7/10 (theo giờ Việt Nam)
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Trần Thị Thanh Thúy (C) | 1997 | 1.93 | 3.10 | 2.92 |
Vi Thị Như Quỳnh | 2002 | 1.75 | 2.90 | 2.85 | |
Trần Tú Linh | 1999 | 1.78 | 2.88 | 2.76 | |
Phạm Thị Nguyệt Anh | 1998 | 1.74 | 2.93 | 2.85 | |
Đối chuyền | Hoàng Thị Kiều Trinh | 2001 | 1.74 | 2.86 | 2.81 |
Đoàn Thị Xuân | 1997 | 1.82 | 3.00 | 2.90 | |
Phụ công | Nguyễn Thị Trinh | 1997 | 1.80 | 2.95 | 2.90 |
Lý Thị Luyến | 1999 | 1.95 | 3.08 | 2.98 | |
Trần Thị Bích Thủy | 2000 | 1.84 | 3.03 | 2.97 | |
Chuyền hai | Võ Thị Kim Thoa | 1998 | 1.73 | 2.84 | 2.70 |
Đoàn Thị Lâm Oanh | 1998 | 1.77 | 2.89 | 2.85 | |
Libero | Nguyễn Khánh Đang | 2000 | 1.58 |
Năm | Giải | Cặp đấu | Tỷ số |
2023 | Vô địch Châu Á | Việt Nam 1-3 Thái Lan | 25-23, 14-25, 19-25, 23-25 |
2023 | SEA Games | Việt Nam 1-3 Thái Lan | 17-25, 25-21, 30-32, 21-25 |
2022 | Cúp Châu Á | Việt Nam 0-3 Thái Lan | 19-25, 24-26, 18-25 |
2022 | SEA Games | Việt Nam 0-3 Thái Lan | 11-25, 15-25, 13-25 |
2022 | SEA Games | Việt Nam 1-3 Thái Lan | 18-25, 25-14, 17-25, 23-25 |
2019 | SEA Games | Việt Nam 0-3 Thái Lan | 15-25, 15-25,17-25 |
2019 | SEA Games | Việt Nam 0-3 Thái Lan | 16-25, 20-25, 15-25 |
2019 | Giao hữu | Việt Nam 0-3 Thái Lan | 18-25, 14-25, 22-25 |
2018 | ASIAD | Việt Nam 0-3 Thái Lan | 23-25, 16-25, 20-25 |
Không tìm thấy trận đấu nào.