Đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam sẽ đối đầu Hàn Quốc ngay trận ra quân giải bóng chuyền vô địch châu Á 2023, đánh dấu cột mốc trở lại đấu trường châu lục sau 6 năm vắng bóng.
Nội dung chính
Link xem trực tiếp Việt Nam vs Hàn Quốc, 15h00 ngày 30/8
Trở lại giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á sau 6 năm vắng bóng, đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam quyết tâm lọt vào top 4 đội mạnh nhất giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2023. Giải đấu sẽ diễn ra từ ngày 30/8 đến 6/9 tại Nakhon Ratchasima với 14 đội tuyển xuất sắc hàng đầu châu lục tham dự.
Được biết, 3 đội có thành tích xuất sắc nhất sẽ nhận được tấm vé tham dự giải bóng chuyền nữ vô địch thế giới 2023. Đây sẽ là cơ hội vàng để tuyển Việt Nam có lần đầu góp mặt tại giải vô địch thế giới. Tuy nhiên, con đường dẫn đến sự thành công là không bằng phẳng, trước mắt phải vượt qua vòng sơ loại.
Việt Nam đụng độ Hàn Quốc ngay vòng sơ loại
Tại vòng sơ loại, đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam sẽ gặp Uzbekistan, Đài Bắc Trung Hoa và Hàn Quốc (HCĐ vô địch châu Á 2019). Ở trận đầu tiên, đội tuyển Việt Nam đã gặp khó khi đối đầu với Hàn Quốc. Trận đấu sẽ diễn ra vào lúc 15h00 ngày 30/8 tại NTĐ Korat Chatchai Hall (Thái Lan).
Hiện tại, đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam đang sở hữu đội hình gần như là mạnh nhất lịch sử. Trong khi đó, Hàn Quốc vẫn còn lao dốc vì khủng hoảng lực lượng. Tuy nhiên đó chỉ là ở đấu trường thế giới, còn tại châu lục thì Hàn Quốc vẫn là một trong những đội bóng top đầu.
Ngoài ra, đội bóng "xứ kim chi" còn có tuyệt kỹ phát bóng hiểm hóc. Nếu không ghi điểm trực tiếp thì cũng sẽ phá hỏng bước một của các đội phòng ngự yếu, đây cũng là nỗi lo của đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam từ xưa đến nay.
Trong quá khứ, đội tuyển Việt Nam có 7 lần đụng độ Hàn Quốc với 3 chiến thắng. Lần gần nhất hai đội gặp nhau là tại Asian Cup 2022 với chiến thắng 3-0 thuộc về đội tuyển Việt Nam, nhưng tại giải đấu này Hàn Quốc không mang đội hình mạnh nhất.
Lịch sử đối đầu của đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam với Hàn Quốc
Giải đấu | Cặp đấu | Tỷ số |
Asian Cup 2022 | Việt Nam 3-0 Hàn Quốc | 25-13, 25-13, 25-16 |
Asian Cup 2018 | Việt Nam 3-0 Hàn Quốc | 25-22,25-10, 25-16 |
Asian games 2018 | Việt Nam 0-3 Hàn Quốc | 20-25, 15-25, 19-25 |
Vòng loại World Cup 2017 | Việt Nam 0-3 Hàn Quốc | 21-25, 13-25, 16-25 |
Asian Championship 2017 | Việt Nam 1-3 Hàn Quốc | 23-25, 19-25, 25-17, 22-25 |
Asian Cup 2016 | Việt Nam 3-2 Hàn Quốc | 25-17, 25-27, 23-25, 25-18, 15-8 |
Asian Cup 2014 | Việt Nam 0-3 Hàn Quốc | 13-25, 16-25, 19-25 |
Danh sách đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam tham dự giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2023
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Trần Thị Thanh Thúy (C) | 1997 | 1.93 | 3.10 | 2.92 |
Vi Thị Như Quỳnh | 2002 | 1.75 | 2.90 | 2.85 | |
Trần Tú Linh | 1999 | 1.79 | 2.88 | 2.76 | |
Phạm Thị Nguyệt Anh | 1998 | 1.74 | 2.93 | 2.85 | |
Đối chuyền | Hoàng Thị Kiều Trinh | 2001 | 1.74 | 2.86 | 2.81 |
Đoàn Thị Xuân | 1997 | 1.82 | 3.00 | 2.90 | |
Phụ công | Nguyễn Thị Trinh | 1997 | 1.80 | 2.95 | 2.90 |
Lý Thị Luyến | 1999 | 1.90 | 3.08 | 2.98 | |
Trần Thị Bích Thủy | 2000 | 1.84 | 3.03 | 2.97 | |
Phạm Thị Hiền | 1999 | 1.72 | 2.98 | 2.93 | |
Chuyền hai | Võ Thị Kim Thoa | 1998 | 1.73 | 2.84 | 2.70 |
Đoàn Thị Lâm Oanh | 1998 | 1.77 | 2.89 | 2.85 | |
Libero | Nguyễn Khánh Đang | 2000 | 1.58 | ||
Lê Thị Thanh Liên | 1993 | 1.53 | |||
HLV trưởng: Nguyễn Tuấn Kiệt; Trợ lý HLV: Nguyễn Trọng Linh, HLV Lê Thị Hiền; Thống kê: Nguyễn Trung Nam |
Danh sách đội tuyển bóng chuyền nữ Hàn Quốc tham dự giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2023
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Park Jeong Ah (c) | 1993 | 1.87 | 2.93 | 2.78 |
Pyo Seung Ju | 1992 | 1.82 | 3.05 | 2,90 | |
Lee Han Bi | 1996 | 1.77 | 2.62 | 2.47 | |
Kwon Min Ji | 2001 | 1.78 | 2.63 | 2.48 | |
Đối chuyền | Lee Seon Woo | 2002 | 1.83 | 2.85 | 2.70 |
Phụ công | Lee Da Hyeon | 2001 | 1.85 | 2.92 | 2.77 |
Park Eun Jin | 1999 | 1.87 | 2.96 | 2.81 | |
Lee Ju Ah | 2000 | 1.85 | 2.91 | 2.76 | |
Jung Ho Young | 2001 | 1.90 | 3.09 | 2.94 | |
Chuyền hai | Kim Da In | 1998 | 1.72 | 2.75 | 2.60 |
Kang So Hwi | 1997 | 1.80 | 2.70 | 2.55 | |
Kim Ji Won | 2001 | 1.74 | 2.67 | 2.52 | |
Libero | Kim Yeong Yeon | 1993 | 1.63 | ||
Moon Jung Won | 1992 | 1.74 | |||
Dẫn đoàn: Lee Hwa Yeoung, HLV trưởng: Hernandez Gonzalez Cesar, Trợ lý HLV: Han Yoomi, Ceylan Fikret, Jueng Taehyun |