Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam đã loại nội dung bóng chuyền nam ra khỏi danh sách đăng kí tham dự ASIAD 19 diễn ra từ ngày 23/9 đến 8/10 tại Hàng Châu - Trung Quốc.
Nội dung chính
Đại hội Thể thao châu Á - Asian Games (hay Asiad) là sự kiện thể thao cấp cao nhất châu Á được tổ chức 4 năm 1 lần (trừ 2 kỳ Asiad vào các năm 1951 và 2023) do Hội đồng Olympic châu Á (OCA) tổ chức và dưới sự giám sát của Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC).
Đây được coi là sự kiện thể thao nhiều môn lớn thứ hai thế giới, đứng sau Thế vận hội (Olympic). Vì thế, cái tên Á vận hội đã trở thành một phiên hiệu danh dự của Đại hội Thể thao châu Á. Tại mùa giải 2023, Asiad sẽ diễn ra tại Hàng Châu - Trung Quốc từ ngày 23/9 đến 8/10.
Ở nội dung bóng chuyền trong nhà, Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam chỉ đăng kí ở nội dung nữ, còn nội dung nam không được đăng kí. Điều này đồng nghĩa với việc đội tuyển bóng chuyền nam Việt Nam sẽ không được tham dự Á vận hội 2023.
Lý do được đưa là trình độ chuyên môn của bóng chuyền nam vẫn còn yếu kém so với các nước khác trong khu vực. Trong khi đó, đội nữ đang dần khẳng định vị thế tại đấu trường châu lục. Hiện tại, đội tuyển bóng chuyền nam Việt Nam đang tham dự Challenger Cup châu Á 2023 tại Đài Bắc Trung Hoa và đã giành được vé vào bán kết.
Được biết, đây là lần đầu tiên bóng chuyền nam Việt Nam tham dự và ghi danh vào trận bán kết giải đấu. Không chỉ vậy, đó còn là trận chung kết cấp độ châu lục đầu tiên trong lịch sử. Hi vọng, với những sự nỗ lực trong suốt nhiều tháng qua, bóng chuyền nam Việt Nam sẽ được quan tâm nhiều hơn và cần thêm những lần cọ xát quốc tế để tiến bộ hơn.
Danh sách 13 VĐV đội tuyển bóng chuyền nam Việt Nam tham dự Challenger Cup châu Á 2023
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Nguyễn Xuân Đức | 1998 | 1.83 | 3.35 | 3.20 |
Dương Văn Tiên | 1996 | 1.90 | 3.35 | 3.20 | |
Nguyễn Ngọc Thuân | 1999 | 1.93 | 3.50 | 3.30 | |
Đối chuyền | Từ Thanh Thuận (C) | 1992 | 1.92 | 3.40 | 3.20 |
Phạm Văn Hiệp | 2000 | 1.90 | 3.40 | 3.25 | |
Phụ công | Trần Duy Tuyến | 2001 | 1.90 | 3.40 | 3.20 |
Vũ Ngọc Hoàng | 1995 | 1.92 | 3.40 | 3.30 | |
Nguyễn Thanh Hải | 1994 | 1.94 | 3.35 | 3.20 | |
Trương Thế Khải | 2004 | 1.97 | 3.40 | 3.30 | |
Chuyền hai | Đinh Văn Duy | 2000 | 1.84 | 3.30 | 3.10 |
Nguyễn Huỳnh Anh Phi | 1995 | 1.88 | 3.30 | 3.20 | |
Libero | Nguyễn Trung Trực | 1990 | 1.78 | ||
Trịnh Duy Phúc | 1999 | 1.82 | |||
HLV trưởng: Trần Đình Tiền, Trợ lý HLV: Nguyễn Đình Lập, Nguyễn Văn Nam, Phạm Văn Nghiệp |