Honda HR-V 2022 ra mắt với 2 phiên bản L và RS cùng mức giá lần lượt là 826 triệu và 871 triệu đồng, dưới đây là một số điểm khác biệt giữa 2 phiên bản này.
Ngoại thất
Đặc điểm dễ phân biệt nhất giữa 2 phiên bản L và RS của Honda HR-V 2022 chính là ở phần đầu xe. Bản RS điểm xuyết chrome dạng bầu trời sao ở lưới tản nhiệt thay vì sơn đen toàn bộ như bản L. Khi khởi động cụm đèn báo rẽ ở bản L sẽ không có hiệu ứng chạy đuổi như bản RS.
Honda HR-V RS sử dụng bộ mâm thể thao lớn hơn với kích thước 18 inch 5 chấu kép, bản L kích thước 17 inch 6 chấu đơn. Dải đèn LED đuôi xe HR-V bản RS có màu trắng còn bản L màu đỏ.
Danh mục | Honda HR-V L | Honda HR-V RS |
Đèn pha | LED | LED |
Đèn chạy đuổi | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED |
Dải đèn LED đuôi xe | Màu đỏ | Màu trắng |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có |
Gương chiếu hậu gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Có | Có |
Cánh lướt gió đuôi xe | Có | Có |
Ống xả kép | Có | Có |
La-zăng | Hợp kim 17 inch | Hợp kim 18 inch |
Nội thất
Bước vào khoang nội thất, Honda HR-V bản RS thể hiện rõ chất thể thao với những đường chỉ đỏ trên ghế. Đặc biệt, ghế lái bản RS có chỉnh điện 8 hướng còn bản L thì không.
Các trang bị tiện nghi cũng có phần khác biệt khi HR-V RS được trang bị thêm kết nối Honda Connect, xe được trang bị tới 8 loa trong khi bản L chỉ có 6 loa. Hệ thống điều hòa ở bản RS là 2 vùng, bản L là 1 vùng.
Danh mục | Honda HR-V L | Honda HR-V RS |
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital 7 inch | Digital 7 inch |
Chất liệu ghế | Bọc da màu đen | Bọc da màu đen, chỉ đỏ |
Ghế lái chỉnh điện | Không | 8 hướng |
Hàng ghế sau gập 3 chế độ (magic seat) | Ba chế độ gập phẳng hoàn toàn | Ba chế độ gập phẳng hoàn toàn |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | Có |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | Có |
Vô lăng bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Có | Có |
Khởi động từ xa | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Honda Connect | Không | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 8 loa |
Hệ thống điều hòa tự động | 1 vùng | 2 vùng |
Hệ thống điều chỉnh hướng gió | Có | Có |
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | Có |
Trang bị an toàn
Về trang bị an toàn, Honda HR-V L và RS cũng không có nhiều khác biệt. Một số đặc điểm có thể nhận thấy như bản RS có thêm một số tính năng như Camera hỗ trợ quan sát làn đường, Hệ thống lái tỷ số truyền biến thiên và Túi khí rèm hai bên. Ngoài ra các trang bị khác đều trên HR-V L và RS đều tương tự nhau.
Danh mục | Honda HR-V L | Honda HR-V RS |
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn Honda Sensing | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (Lanewatch) | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hệ thống ABS, EBD | Có | Có |
Hệ thống lái tỷ số truyền biến thiên (VGR) | Không | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có | Có |
Camera lùi | 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) | 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) |
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có |
Túi khí rèm hai bên | Không | Có |
Động cơ
Về vận hành, cả 2 phiên bản RS và L của Honda HR-V thế hệ mới đều được trang bị động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO, sản sinh công suất cực đại lên đến 174 Hp ở vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại lên đến 240 Nm tại dải vòng tua 1.700 - 4.500 vòng/phút.
Giá lăn bánh Honda HR-V 2022 vừa ra mắt: Xấp xỉ 1 tỷ đồng với bản RS
Giá từ 826 triệu đồng, Honda HR-V 2022 có gì đấu Toyota Corolla Cross?