Bản update 7.30D đã cập bến máy chủ chính thức vào ngày 26/9. Đây là phiên bản cuối cùng trước khi giải đấu The International 2021 diễn ra.
The International 2021 (TI10) sẽ diễn ra từ ngày 7/10 tới đây và phiên bản 7.30D nhiều khả năng sẽ trở thành phiên bản thi đấu chính thức của giải đấu DOTA 2 này. Nếu bạn đang nóng lòng muốn điểm qua những thay đổi trong game, vậy thì dưới đây là chi tiết bản cập nhật 7.30D mới nhất của DOTA 2:
Trang bị
- OVERWHELMING BLINK
- Sát thương khi Blink thay đổi từu 200 +100% strength -> 100 + 150% strength
Trang bị đi rừng
TUMBLER'S TOY:
- Thời gian hồi giảm từ 30s -> 20s
- Không thể sử dụng trong trạng thái Root (Trói chân) hoặc Leash (Trói buộc - Ulti của Puck, Bounce của Stark).
BRIGAND'S BLADE
- Sát thương theo 10% máu đã mất của mục tiêu tăng từ 7 -> 8
NETHER SHAWL
- Trừ giáp giảm từ -3 -> -2
- Giảm kháng phép cộng thêm giảm từ 25% -> 20%
- Khuếch đại chiêu giảm từ 8% -> 6%
MIRROR SHIELD: Chỉ số cộng thêm giảm từ 16 -> 10
EX MACHINA: Giáp giảm từ 25 -> 20
FALLEN SKY: Thời gian để vận chiêu tăng từ 0.5s -> 1s
Cập nhật Heroes
BANE
- NIGHTMARE: Sát thương thay đổi từ 15/20/25/30 -> 5/15/25/35
- BRAIN SAP: Hồi chiêu tăng từ 14/13/12/11 -> 17/15/13/11s
BATRIDER: Sát thương cơ bản giảm 2
- BEASTMASTER
- CALL OF THE WILD HAWK: Hồi chiêu kỹ năng khi có Shard giảm từ 15 -> 7s
BRISTLEBACK
- WARPATH: Thời gian hiệu lực mỗi cộng dồn tăng từ 16 -> 16/18/20s
BROODMOTHER
- SPIN WEB: Số lưới nhện tăng từ 3/5/7/9 -> 4/6/8/10
- SPAWN SPIDERLINGS: Sát thương tăng từ 240/320/400 -> 260/340/420
CLINKZ
- BURNING BARRAGE: Sát thương tăng 60% STVL -> 65%
Talents
- Level 20: +2 Burning Barrage Arrows -> +3
CLOCKWERK
- Giáp cơ bản tăng 1
DAWNBREAKER
STARBREAKER
- Sát thương xoay thay đổi từ 25/35/45/55 -> 20/30/40/50
- Sát thương đập thay đổi từ 40/65/90/115 -> 30/60/90/120
CELESTIAL HAMMER: Tỷ lệ làm chậm thay đổi từ 35% -> 24/28/32/36%
DAZZLE
- Giáp cơ bản tăng 1
DEATH PROPHET
- SPIRIT SIPHON: Hút máu mỗi giây cơ bản tăng từ 14 -> 16
GYROCOPTER
- FLAK CANNON: Năng lượng tăng từ 50 -> 50/60/70/80
MARS
- GOD'S REBUKE: Năng lượng tăng từ 80 -> 90
MONKEY KING
- WUKONG'S COMMAND: Khoảng cách giữ 2 đòn đánh của lính khỉ tăng từ 1.1 -> 1.2s
NAGA SIREN
- MIRROR IMAGE: Hồi chiêu giảm từ 40/36/32/28 -> 40/35/30/25
NIGHT STALKER
Talents
- Level 25 Talent: -60s Dark Ascension hồi chiêu -> -50s
PANGOLIER
- Tốc độ chạy cơ bản giảm từ 305 -> 300
PHANTOM ASSASSIN
- FAN OF KNIVES: Hồi chiêu giảm từ 20 -> 15s
PUGNA
- NETHER BLAST: Khoảng cách dùng chiêu tăng từ 400 -> 450
RIKI
- SMOKE SCREEN: Tỷ lệ gây đánh trượt tăng từ 20/35/50/65% -> 30/45/60/75%
SILENCER
- ARCANE CURSE: Sát thương dựa trên độ chênh lệch chỉ số Intelligence giữa Silencer và mục tiêu giảm từ 2x -> 1.7x
- LAST WORD: Phạm vi chiêu khi có gậy xanh tăng từ 650 -> 500
SVEN
- Giáp cơ bản giảm 1
TIMBERSAW
- CHAKRAM: Sát thương khi cứa qua mục tiêu tăng từ 100/140/180 -> 110/155/200
TINKER
- REARM: Năng lượng tăng từ 130/210/290 -> 150/225/300
- HEAT-SEEKING MISSILE: Sát thương mỗi tên lửa tăng từ 125/200/275/350 -> 115/190/265/340
TINY
TOSS: Sát thương giảm từ 90/160/230/300 -> 80/150/220/290
TREE GRAB:
- Hồi chiêu tăng từ 16/14/12/10 -> 19/16/13/10s
- Sát thương cộng thêm giảm từ 25% -> 20%
UNDYING
- TOMBSTONE: Số đòn đánh để phá hủy Tombstone tăng từ 4/5/6/7 -> 5/6/7/8
URSA
- FURY SWIPES: Sát thương cộng thêm mỗi cộng dồn tăng từ 9/18/27/36 -> 10/19/28/37
VENGEFUL SPIRIT
- Agility mỗi cấp giảm từ 3.4 -> 3.2
WARLOCK
FATAL BONDS: Năng lượng giảm từ 140 -> 110/120/130/140
CHAOTIC OFFERING
- Máu Golem tăng từ 1000/2000/3000 -> 1200/2100/3000
- Máu golem khi có gậy xanh tăng từ 750/1500/2250 -> 800/1600/2400
WEAVER
- Sát thương cơ bản thay đổi từ 53-63 -> 54-60
- THE SWARM: Hồi chiêu khi có Shard giảm từ 4s -> 2s
WINTER WYVERN
- ARCTIC BURN: Hồi chiêu giảm từ 42/36/28/20 -> 38/32/26/20s
WRAITH KING
- MORTAL STRIKE: Sát thương chí mạng tăng từ 140/180/220/260% -> 150/190/230/270%
ZEUS
- STATIC FIELD: Sát thuowngg gây ra không còn trừ thẳng vào máu.
- THUNDERGOD'S WRATH: Sát thương tăng từ 300/400/500 -> 300/425/550.