Những năm trở lại đây, những mẫu SUV và Crossover cỡ nhỏ đang dành được nhiều sự quan tâm của khách hàng Việt. Trong đó, Mazda CX5 và Mitsubishi Outlander là 2 mẫu xe nổi bật được nhiều người dùng tin tưởng. Dưới đây là những so sánh và đánh giá chi tiết về 2 mẫu xe này.
Phân khúc SUV/Crossover tầm giá 1 tỷ xuất hiện rất nhiều cái tên "sừng sỏ" đến từ Nhật Bản, hai trong số đó có thể kể đến là Mazda CX-5 và Mitsubishi Outlander. Đầu năm 2020, Outlander nhận được một số điều chỉnh làm cho chiếc xe này trở thành một đối thủ nặng ký của Mazda CX-5.
So sánh giá xe Mazda CX-5 và Mitsubishi Outlander
Bảng giá xe New Mazda CX-5 2020 (Đơn vị tính: VNĐ) | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
2.0L Deluxe | 839.000.000 |
2.0L Luxury | 879.000.000 |
2.0L Premium | 999.000.000 |
CX5 Signature Pre 2.5AT FWD | 889.000.000 |
CX5 Signature Pre 2.5AT FWD (có i-Activsense) | 999.000.000 |
CX5 Signature Pre 2.5AT AWD (có i-Activsense) | 1.059.000.000 |
Chi tiết giá lăn bánh và ưu đãi xe: MAZDA CX5
Bảng giá xe Mitsubishi Outlander 2020 (Đơn vị tính: VNĐ) | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
Outlander 2.0 CVT | 825.000.000 |
Outlander 2.0 CVT Premium | 950.000.000 |
Outlander 2.4 CVT Premium | 1.058.000.000 |
Chi tiết giá lăn bánh & ưu đãi: MITSUBISHI OUTLANDER
Bài viết sẽ so sánh hai mẫu xe Mazda CX5 Luxury 2.0 AT và Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium vì chúng được đánh giá khá cân bằng trên mọi khía cạnh. Trước đây cả hai mẫu xe này có mức giá tương đương nhau (chênh lệch 1 triệu VNĐ), nhưng sau một đợt điều chỉnh giá thì nay CX-5 Luxury 2.0AT đã có giá thấp hơn tới 71 triệu so với đối thủ, là một lợi thế rất lớn của mẫu xe đang có doanh số cao nhất phân khúc.
So sánh ngoại thất Mazda CX5 và Mitsubishi Outlander
Kích thước
Thoạt nhìn ta có thể thấy Outlander sẽ có kích thước nhỉnh hơn một chút. Mẫu xe này dài hơn 145 mm, hẹp hơn 30 mm và cao hơn 30 mm so với Mazda CX-5. Chính vì kích thước nhỉnh hơn nên Outlander có thể bố trí thêm hàng ghế thứ 3 với tổng 7 chỗ ngồi trong khi Mazda CX-5 chỉ sở hữu tối đa là 5 chỗ.
Thông số | Mazda CX5 Luxury 2.0 AT | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.550 x 1.840 x 1.680 | 4.695 x 1.810 x 1.710 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.670 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 190 |
Số lượng chỗ ngồi | 5+2 | 5 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,46 | 5,3 |
Tuy nhiên Mazda CX-5 lại nhỉnh hơn về chiều dài cơ sở với 2.700 mm (hơn đối thủ 30 mm), tạo nên một không gian rộng rãi và thoải mái hơn so với Outlander. Không những thế, CX-5 cũng sở hữu gầm xe cao hơn thuận tiện di chuyển trên những cung đường không bằng phẳng.
Thiết kế ngoại thất
Cả hai mẫu xe được thiết kế theo hướng khá khác biệt. CX-5 sở hữu ngôn ngữ thiết kế KODO đặc trưng của Mazda, mang đến cái nhìn thể thao và phong cách trẻ trung hơn. Còn Outlander dược áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield của Mitsubishi, mang vẻ đẹp của sự điềm đạm có đồi phần thực dụng.
Trang bị ngoại thất
Cả hai mẫu xe sở hữu các đặc điểm về trang bị ngoại thất được đánh giá là khá đồng đều với hệ thống chiếu sáng dạng LED projector với tính năng tự động bật/tắt và cân bằng góc chiếu. Mazda CX-5 được tích hợp thêm công nghệ mở rộng góc chiếu theo góc đánh lái trong khi Outlander được tích hợp tính năng rửa đền, thuận tiện khi di chuyển trên những cung đường xấu, nhiều bùn đất.
Trang bị | Mazda CX5 Luxury 2.0 AT | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium |
Thông số lớp | 225/55R19 | 225/55R18 |
La-zăng | Hợp kim thể thao 19 icnh | Hợp kim 8 cánh 18 inch |
Đèn pha | LED projector | LED projector |
Đèn pha tự động | Bật/tắt theo cảm biến, tự động cân bằng góc chiếu và mở rộng góc chiếu | Bật/tắt theo cảm biến, tự động cân bằng góc tích hợp tính năng rửa đèn |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh thứ 3 | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sưởi |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ chrome |
Ống xả | Thường | Ống xả kép |
Ăng ten | Vây cá mập | Dạng cột |
Gạt mưa | Tự động theo cảm biến | Tự động theo cảm biến |
Mazda CX-5 nổi bật hơn với ăng-ten dạng vây cá mập thể thao, ống xả kép phía sau cùng la-zăng có kích thước 19 inch lớn hơn so với đối thủ. Còn Outlander sở hữu ăng-ten dạng cột truyền thống, ống xả dạng thường ở dưới cản sau và la-zăng hợp kim 18 inch.
Ngoài ra, gương chiếu hậu của Outlander còn có thêm tính năng sưởi tiện dụng.
So sánh nội thất Mazda CX5 và Mitsubishi Outlander
Cả Mazda CX-5 và Mitsubishi Outlander đều sở hữu thiết kế nội thất tương đồng với diện mạo bên ngoài. CX-5 mang đến sự tinh thế và sang trọng khi sở hữu màn hình giải trí đặt nổi trên táp-lô trong khi Outlander sở hữu các đặc điệm có phần thực dụng của bảng táp-lô được thiết kế theo phong cách bất đối xứng.
Ở hàng ghế đầu, ghế lái của cả hai mẫu xe đều trang bị chỉnh điện 10 hướng và chỉnh tay 4 hướng ở ghế hành khách. Ngoài ra, Outlander còn được tích hợp thêm tính năng sưởi ghế.
Còn ở hàng ghế thứ 2, Mazda 3 thể hiện sự yếu thế hơn khi ghế được cố định góc nghiêng và không thể điều chỉnh được. Trong khi đó, hàng ghế này của Outlander có thể trượt lên/xuống và điều chỉnh góc nghiêng tạo sự thoải mái và dễ chịu cho khách hàng khi ngồi trên xe.
Vô-lăng điều khiển và cụm đồng hồ đo được đánh giá là khá tương đồng. Riêng Outlander còn được bổ sung thêm lẫy chuyển số phía sau vô-lăng.
Hệ thống thông tin giải trí trên Mazda 5 được trang bị hệ thống điều khiển Mazda Connect cùng hệ thống 10 loa Bose tiêu chuẩn. Trong khi màn hình cảm ứng 7 inch của Outlander chỉ được tích hợp Apple CarPlay/Android Auto.
Ngoài ra, cả hai đều sở hữu các trang bị tiện nghi khác như nút bấm cùng chìa khóa thông minh, cửa sổ điện lên xuống và chống kẹt, hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập, cửa sổ trời. Riêng Mazda 5 còn được trang bị thêm gương chiếu hậu chống chói tự động.
So sánh động cơ Mazda CX5 và Mitsubishi Outlander
Cả Mazda CX-5 Luxury 2.0AT và Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium đều được trang bị động cơ xăng, 4 xy-lanh thẳng hàng cùng với hệ thống van biến thiên giúp tiết kiệm nhiên liệu.
CX-5 được trang bị công nghệ SkyActiv của Mazda, mang đến hiệu năng mạnh mẽ hơn với công suất 153 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 200 Nm kết hợp với hộp số tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái Sport. Ngoài ra Mazda CX-5 cũng mới được bổ sung thêm hệ thống điều hướng mô-men xoắn G-vectoring Control.
Động cơ MIVEC của Outlander sở hữu công suất tối đa 143 mã lực và mô-men xắn 196 Nm cùng hộp số tự động vô cấp CVT – INVECS III thế hệ mới cũng được tích hợp chế độ lại thể thao.
So sánh trang bị an toàn Mazda CX5 và Mitsubishi Outlander
Cả hai mẫu xe đều sở hữu những trang bị an toàn cơ bản, cần thiết cho mỗi chiếc SUV/Crossover như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống hộ trợ lực phanh khẩn cấp
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống kiểm soát lực kéo
- Phanh tay điện tử
- Giữ phanh tự động
- Camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium được đánh giá là nhỉnh hơn về trang bị an toàn khi sở hữu tính năng cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh. Những trang bị an toàn này chỉ xuất hiện trên những phiên bản cao hơn của Mazda CX-5 Luxury 2.0AT
Đánh giá chung
Từ những đánh giá trên, chúng ta có thể thấy cả hai mẫu xe được thiết kế hướng đến đối tượng khách hàng khác nhau. Với những khách hàng yêu chuộng những chiếc xe phong cách, thiết kế đẹp và sở hữu một động cơ mạnh mẽ thì Mazda CX-5 là một lựa chọn đáng cân nhắc.
Và đối với những khách hàng ưa thích sự bện bỉ cùng phong cách điềm đạm cũng những tiện ích thực dụng thì Mitsubishi Outlander là một lựa chọn không tồi trong phân khúc SUV/Crossover tầm giá 1 tỷ.
So sánh Honda CR-V và Mazda CX-5: Xe nào đáng mua hơn?