Cập nhật giá xe Nissan Terra 2021 lăn bánh tại Việt Nam và khuyến mãi tháng 6/2021, chi tiết thông số kỹ thuật và đánh giá mới nhất.
GIỚI THIỆU VỀ NISSAN TERRA
Nissan Terra là mẫu xe SUV 7 chỗ cỡ trung được sản xuất bởi hãng ô tô Nissan, Nhật Bản. Terra ra mắt lần đầu tiên từ tháng 4/2018 tại triển lãm ô tô quốc tế Bắc Kinh. Tại Việt Nam, hãng xe Nhật cũng đã chính thức giới thiệu mẫu SUV Nissan Terra hoàn toàn mới tại Triển lãm Ô tô Việt Nam 2018 (Vietnam Motor Show 2018). Xe được phân phối tới tay người dùng Việt dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Được xem là "tân binh" trong phân khúc SUV 7 chỗ, Nissan Terra 2021 sẽ phải cạnh tranh với những đối thủ nổi tiếng ở Việt Nam như Toyota Fortuner, Hyundai Santafe, Ford Everest, Mazda CX-8, Mitsubishi Pajero Sport.
Thời gian gần đây, Nissan Terra đã được điều chỉnh giá niêm yết hấp dẫn hơn. Cụ thể từ ngày 27/04/2020, dòng xe Terra model 2019 nhận được ưu đãi giảm từ 50-100 triệu đồng (tùy phiên bản).
GIÁ XE NISSAN TERRA
BẢNG GIÁ XE NISSAN TERRA THÁNG 6/2021 (Đơn vị: triệu đồng) | |
Phiên bản | Giá xe Terra 2021 |
Terra 2.5L V 4WD 7AT | 1098 |
Terra 2.5L E 2WD 7AT | 948 |
Terra 2.5L S 2WD 6MT | 899 |
Khuyến mãi xe Nissan Terra tháng 6/2021:
Tháng 6/2021, nhiều đại lý Nissan ưu đãi cho khách hàng mua xe Nissan Terra, cụ thể gồm: Giảm giá trực tiếp vào giá bán xe, cao nhất gần 65 triệu đồng; tặng tiền mặt từ 10 triệu đồng; tặng bộ phụ kiện gồm: Camera hành trình, cửa sau tự động, đầu AVN... và hỗ trợ trả góp lên tới 80% giá trị xe.
>>Tham khảo giá bán các dòng xe Nissan mới nhất tại: BẢNG GIÁ XE NISSAN<<
GIÁ LĂN BÁNH XE NISSAN TERRA 2021
Giá xe Nissan Terra lăn bánh tùy thuộc vào địa phương đăng ký, dao động trong khoảng 900 triệu-1,1 tỷ đồng. Phiên bản rẻ nhất Nissan Terra S có giá lăn bánh từ 972 triệu VNĐ tại Hà Nội, 955 triệu VNĐ tại TP.HCM, 936 triệu VNĐ tại tỉnh thành khác.
Dưới đây là chi tiết giá lăn bánh Nissan Terra 2021 tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành khác. Giá chưa kèm khuyến mãi nếu có, nhưng đã bao gồm:
- Lệ phí trước bạ: Hà Nội (12%), TP.HCM và các tỉnh (10%)
- Phí biển số: Hà Nội và Tp.HCM (20 triệu đồng), các tỉnh (1 triệu đồng)
- Phí đăng kiểm: 340 nghìn đồng
- Phí sử dụng đường bộ: 1.560.000 đồng/1 năm
- Bảo hiểm TNDS: 873.400 đồng/1 năm
- Bảo hiểm vật chất xe (không bắt buộc): Tùy đơn vị mua, thường từ 1,5-1,6% giá trị xe.
Giá lăn bánh Nissan Terra mới
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh (triệu đồng) | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh khác | ||
Nissan Terra S | 899 | 1043 | 1025 | 1006 |
Nissan Terra E | 948 | 1098 | 1079 | 1060 |
Nissan Terra V | 1098 | 1269 | 1247 | 1228 |
Giá lăn bánh Nissan Terra model 2019
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh (triệu đồng) | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh khác | ||
Nissan Terra S 2019 | 848 | 985 | 968 | 949 |
Nissan Terra E 2019 | 898 | 1042 | 1024 | 1005 |
Nissan Terra V 2019 | 998 | 1155 | 1135 | 1116 |
GIÁ NISSAN TERRA SO VỚI CÁC ĐỐI THỦ CÙNG PHÂN KHÚC
Mẫu xe | Giá xe (triệu đồng) | Nissan Terra 2.5L S 2WD 6MT (triệu đồng) | Chênh lệch (triệu đồng) |
Toyota Fortuner 2.4MT 4x2 | 995 | 899 | +96 |
Hyundai SantaFe 2.4 xăng tiêu chuẩn | 995 | +96 | |
Ford Everest Ambiente 2.0L MT 4x2 | 999 | +100 | |
Mazda CX-8 2.5L Deluxe | 999 | +100 | |
Isuzu mu-X 1.9 B7 4x2 MT | 779 | -120 | |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x2 AT | 1110 | +211 |
Trong phân khúc SUV 7 chỗ, Nissan Terra có giá bán khá rẻ, mức giá niêm yết của cả 3 phiên bản Terra chưa tới 1 tỷ đồng. So với các phiên bản tương ứng của các đối thủ như Toyota Fortuner, Hyundai Santafe hay Mazda CX-8 thì Nissan Terra có giá thấp hơn gần 100 triệu đồng (chưa tính thêm giảm giá từ đại lý).
Cộng với những ưu điểm về động cơ, thân vỏ và khung gầm, nhìn chung mẫu SUV Nissan Terra sẽ là lựa chọn khá hợp lý đối với những khách hàng hướng đến sự thực dụng, có nhu cầu mua xe 07 chỗ vận hành tốt với mức giá không quá cao.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT NISSAN TERRA
Thông số xe | Terra 2.5L V 4WD 7AT | Terra 2.5L E 2WD 7AT | Terra 2.5L S 2WD 6MT |
Kiểu dáng, số chỗ | SUV 7 chỗ | ||
Màu xe | Nâu, Trắng, Bạch Kim, Titan, Vàng, Đỏ, Đen, Xanh. | ||
Kích thước tổng thể DxRxC | 4.895 x 1.865 x 1.835 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.850 mm | ||
Chiều rộng cơ sở trước/sau | 1.565 / 1.570 mm | ||
Khoảng sáng gầm xe | 225 mm | ||
Góc thoát trước/sau | 32 / 37 độ | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu | 4,8 m | ||
Trọng lượng không tải | 2.001 kg | 1.880 kg | 2.012 kg |
Động cơ - vận hành | |||
Động cơ | Xăng, QR25 (2.5L), 4 xi-lanh thẳng hàng | Xăng, QR25 (2.5L), 4 xi-lanh thẳng hàng | Dầu, YD25 (2.5L), 4 xi-lanh thẳng hàng |
Dung tích xi-lanh | 2488 cc | ||
Công suất cực đại | 169 mã lực tại 6000 vòng/phút | 169 mã lực tại 6000 vòng/phút | 188 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 241 Nm tại 4000 vòng/phút | 241 Nm tại 4000 vòng/phút | 450 Nm tại 2000 vòng/phút |
Hộp số | Số tự động 7 cấp với chế độ chỉnh tay | Số tự động 7 cấp với chế độ chỉnh tay | Số sàn 6 cấp |
Dẫn động | 2 cầu bán thời gian, công tắc chuyển chế độ | 1 cầu (2WD) | 1 cầu (2WD) |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng | ||
Hệ thống treo sau | 5 liên kết với thanh cân bằng | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | ||
Hệ thống lái | Tay lái trợ lực dầu | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 78 lít | ||
Mâm xe | Hợp kim nhôm 18 inch | Hợp kim nhôm 18 inch | Hợp kim nhôm 17 inch |
Lốp xe | 255/60 R18 | 255/60 R18 | 255/65 R17 |
Tiêu thụ nhiên liệu | |||
Trong đô thị | 11,96 | 12,08 | 8,95 |
Ngoài đô thị | 7,88 | 7,61 | 6,10 |
Kết hợp | 9,42 | 9,28 | 7,15 |
Ngoại thất | |||
Đèn pha | LED, chức năng tự động bật-tắt | ||
Dải đèn LED chạy ban ngày | Có | Có | Không |
Đèn sương mù | Có, với viền mạ crom | ||
Cụm đèn hậu | LED | ||
Đèn báo phanh trên cao | LED | ||
Gương chiếu hậu ngoài | Cùng màu thân xe, tích hợp đèn báo rẽ, gập và chỉnh điện | Cùng màu thân xe, gập tay, chỉnh điện | |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ Crôm, tích hợp khóa thông minh | Mạ Crôm | Mạ Crôm |
Gạt mưa trước | Gián đoạn, cảm biến tốc độ | ||
Cản trước/sau | Cùng màu thân xe | ||
Bậc lên xuống & giá nóc | Có | ||
Nội thất | |||
Vô lăng bọc da | Có, tích hợp phím điều khiển | - | - |
Cụm đồng hồ | Đo tốc độ, số công-tơ-mét với màn hình hỗ trợ lái tiên tiến | Đo tốc độ, số công-tơ-mét | Đo tốc độ, số công-tơ-mét |
Ghế ngồi | Bọc da, màu nâu | Bọc nỉ, màu đen | Bọc nỉ, màu đen |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng với chức năng hỗ trợ xương sống | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, trượt và ngả ghế bằng tay và điều khiển ngả ghế từ xa từ ghế lái | ||
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 với chức năng gập bằng tay dễ dàng thao tác | ||
Cửa sổ chỉnh điện trước/sau | Có | ||
Tiện nghi - giải trí | |||
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập với chức năng lọc bụi bẩn và hệ thống quạt gió cho hàng ghế sau | Chỉnh tay, với chức năng lọc bụi bẩn và hệ thống quạt gió cho hàng ghế sau | Chỉnh tay, với chức năng lọc bụi bẩn và hệ thống quạt gió cho hàng ghế sau |
Màn hình | 9 inch, sử dụng hệ điều hành Android tích hợp FM/AM/MP3/Bluetooth/USB/Mirror Link/Wifi | 2 DIN audio, AM/FM, USB, AUX | |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | ||
Tấm chắn nắng phía người lái | Tấm chắn đơn tích hợp gương soi và ngăn để đồ | ||
Tấm chắn nắng phía người ngồi bên | Tấm chắn đơn tích hợp gương soi | ||
Gương chiếu hậu trong xe | Tự động chống chói tích hợp màn hình | Chống chói chỉnh tay | |
Đèn nội thất | Có, 2 đèn ở hai bên trần | ||
Đèn khoang chứa hành lý | Có | ||
Nguồn cắm điện trong xe 12V | 1 ổ phía trên bảng điều khiển, 1 ổ phía dưới bảng điều khiển, 1 ổ phía trong hộc đựng đồ, 1 ổ ở khoang chứa hành lý | ||
Đóng - mở cửa sau xe tự động | Có | Có | Không |
Trang bị an toàn | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | Không | Không |
Tính năng kiểm soát đổ đèo HDC | Có | Không | Không |
Hệ thống cảnh báo làn đường | Có | Không | Không |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Không | Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm | Có | Không | Không |
Hệ thống cảm biến áp suất lốp TPMS | Có | Không | Không |
Hệ thống kiểm soát cân bằng động | Có, với hệ thống phanh hạn chế trơn trượt cho vi sai | Không | Không |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có | Không | Không |
Camera lùi | Có | Có | Không |
Camera hành trình | Có | Có | Không |
Camera 360 (AVM) | Có | Không | Không |
Số túi khí | 6 túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí |
Thiết bị báo chống trộm | Có |
*Lưu ý: Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn theo VTA Thái Lan chỉ mang tính tham khảo, hãng có thể thay đổi mà không cần phải thông báo trước.
ĐÁNH GIÁ XE NISSAN TERRA
1. Ngoại thất Nissan Terra 2021
Kiểu dáng của Nissan Terra 2021 được thiết kế theo ngôn ngữ chung đang được Nissan áp dụng cho các dòng SUV/crossover của hãng. Ngoài ra, mẫu SUV này sở hữu các thông số về kích thước khá ấn tượng.
Cụ thể Nissan Terra có kích thước tổng thể là 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.850 mm. So với Toyota Fortuner, Nissan Terra dài hơn 100 mm, rộng hơn 10 mm, chiều dài cơ sở lớn hơn 105 mm. Còn so sánh với Mazda CX-8, Terra rộng hơn 25 mm, cao hơn 105 mm và chiều dài cơ sở nhỏ hơn 80 mm.
Khoảng sáng gầm của xe Nissan Terra cũng đã được khẳng định là lớn hàng đầu phân khúc lên tới 225 mm, cùng với góc tới 32 độ và góc thoát 37 độ. Đây là điểm cộng lớn đối với nhiều khách hàng thường phải di chuyển trên những cung đường khó, gồ ghề.
Đầu xe:
Đầu xe Nissan Terra nổi bật với lưới tản nhiệt 3D V-Motion. Phần lưới bên trong xe được thiết kế với hoạ tiết dạng mắt xích, chồng phía bên ngoài là thanh viền mạ Crom sáng bóng hình chữ V to bản. Chính giữa lưới tản nhiệt là logo Nissan ốp nổi mạ Crom.
Nissan Terra 2021 được trang bị cụm đèn pha LED Projector trên cả 3 phiên bản. Cụm đèn nối liền mạch với lưới tản nhiệt tạo sự đồng nhất, và tích hợp chức năng tự động bật/tắt. Riêng đối với 2 phiên bản số tự động dải đèn LED chạy ban ngày hình boomerang rất ấn tượng.
Phía dưới cụm đèn pha và lưới tản nhiệt của Nissan Terra vẫn là những đường nét thiết kế kiểu truyền thống quen thuộc. Hốc gió đặt giữa và hốc đèn sương mù hình thang với viền trên gắn thanh ngang mạ Crom. Phần cản trước dập nổi làm tăng vẻ mạnh mẽ cho chiếc xe.
Thân xe:
Là đối thủ trực tiếp của Toyota Fortuner song Nissan Terra có khá nhiều điểm tương đồng về thiết kế với mẫu SUV nhà Toyota, đặc biệt là khi nhìn từ bên hông. Đây là một chiếc SUV thực thụ với khung gầm (platform) dạng rời Body-On-Frame.
Terra 2021 được trang bị gương chiếu hậu ngoài cùng màu thân xe, có chức năng gập, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ trên 2 phiên bản E và V. Tay nắm cửa ngoài mạ Crom, tích hợp khoá thông minh trên bản cao cấp nhất. Nóc xe được trang trí với cặp baga nóc màu đen. Bậc lên xuống cũng được bọc kim loại chống trầy.
Điểm nhấn độc đáo của Nissan Terra đó là bộ lazang 6 chấu kép, kích thước 17-18 inch dạng vát mặt khá đặc biệt so với lazang của Toyota Fortuner hay Ford Everest.
Đuôi xe:
Đuôi xe Nissan Terra trông vuông vức và cứng cáp với cánh hướng gió ngắn. Cụm đèn hậu của xe dạng LED được tạo hình góc cạnh, kết nối bằng một tấm nẹp biển số mỏng. Terra vẫn sử dụng kiểu ăng-ten dạng cột truyền thống tương tự trên Ford Everest thay vì ăng-ten dạng vây cá như trên Toyota Fortuner hay Mazda CX-8.
Nhìn chung, trang bị ngoại thất của Nissan Terra khá đầy đủ. Dù vậy, thiết kế xe vẫn còn được đánh giá là trung tính và thiếu đi sự trẻ trung, vốn là xu hướng thiết kế được nhiều khách hàng ưa chuộng.
2. Nội thất Nissan Terra 2021
Nissan Terra 2021 sở hữu chiều dài cơ sở lên tới 2850 mm (nhỉnh hơn Fortuner 105 mm), không gian nội thất của Nissan Terra được đánh giá là rộng rãi hơn so với nhiều đối thủ trong phân khúc.
Bên cạnh đó, thiết kế nội thất của Nissan Terra cũng có nhiều điểm tương đồng với Nissan Navara, đặc biệt là lối thiết kế táp-lô đối xứng và tay lái ba chấu bọc da ốp bạc tích hợp nút bấm điều khiển.
Ghế ngồi:
Ghế ngồi trên xe bọc da màu nâu đối với phiên bản V, 2 phiên bản còn lại bọc nỉ màu đen. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách trước chỉnh tay 4 hướng, riêng bản cao cấp nhất (bản V) ghế lái chỉnh điện 8 hướng có chức năng hỗ trợ xương sống.
Hàng ghế thứ 2 có khả năng gập 60:40, trượt và ngả ghế bằng tay và điều khiển ngả ghế từ xa từ ghế lái. Ngoài ra, hàng ghế này cũng tích hợp tựa tay trung tâm, có thể gập gọn theo tỉ lệ 60:40 để mở rộng tối đa khoang hành lý.
Hàng ghế 3 có thể gập phẳng 50:50 với chức năng gập bằng tay dễ dàng thao tác, giúp tối ưu không gian để chứa hành lý. Khi kết hợp 2 hàng ghế thứ 2 và thứ 3, khách hàng có được một mặt phẳng khá tiện dụng, có thể chở hàng hóa dài khi cần thiết.
Vô lăng và cụm đồng hồ:
Vô lăng Nissan Terra dạng 3 chấu bọc da, được ốp bạc khá tương đồng với Navara. Tuy nhiên chỉ phiên bản cao cấp nhất Terra V được tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và điều khiển hành trình Cruise control.
Cụm đồng hồ hiển thị chế độ lái cũng tương đối đủ dùng với hai đồng hồ analog chức năng đo tốc độ, số công-tơ-mét. Phiên bản Terra V cao cấp nhất được ưu ái với màn hình đa thông tin, cung cấp các thông số vận hành và hỗ trợ lái tiên tiến.
Khoang hành lý:
Trên 2 phiên bản Nissan Terra E và Nissan Terra V 2021 được trang bị chức năng đóng - mở cửa sau xe tự động, người dùng chỉ cần gạt chân dưới cản sau với chìa khóa trong túi là có thể mở được cửa này. Phiên bản Nissan Terra S chỉ trang bị tính năng mở cơ thông thường.
3. Trang bị tiện nghi và giải trí
Khoang nội thất của Nissan Terra gây ấn tượng với màn hình giải trí cảm ứng 9 inch sử dụng hệ điều hành Android tích hợp FM/AM/MP3/Bluetooth/USB/Mirror Link/Wifi tương tự trên chiếc X-Trail V-Series. Trong khi đó, trên phiên bản tương tự của đối thủ Toyota Fortuner màn hình cảm ứng có kích thước 7 inch.
Nissan Terra được trang bị hệ thống âm thanh 6 loa tương tự trên Toyota Fortuner phiên bản 2.4L.
Hệ thống điều hòa chỉnh tay đối với bản S, E và tự động 2 vùng độc lập đối với bản V. Chức năng lọc bụi bẩn và hệ thống quạt gió cho hàng ghế sau hứa hẹn sẽ mang lại cảm giác dễ chịu, thoải mái cho hành khách.
Ngoài ra, Nissan Terra có trang bị đèn nội thất ở hai bên trần và phía khoang chứa hành lý. Xe cũng có nguồn cắm điện 12V gồm 1 ổ phía trên bảng điều khiển, 1 ổ phía dưới bảng điều khiển, 1 ổ phía trong hộc đựng đồ, 1 ổ ở khoang chứa hành lý.
Các tiện nghi khác của xe Nissan Terra 2021 được cho là vừa đủ, tương đương với đàn em Nissan X-trail. Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút start-stop và hệ thống giữ ga tự động Cruise Control.
Phiên bản cao cấp V được trang bị thêm camera 360 độ do Nissan sản xuất và có chức năng đóng - mở cửa sau xe tự động.
4. Động cơ vận hành Nissan Terra 2021
Nissan Terra được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản động cơ xăng và 1 phiên bản động cơ dầu cùng tuỳ chọn dẫn động 2 bánh và 4 bánh. Theo đó:
- Phiên bản máy xăng Nissan Terra V và E sử dụng động cơ dung tích 2.5L, gồm 4 xy-lanh thẳng hàng. Khối động cơ có công suất tối đa 166 mã lực tại tốc độ tua máy 6000 vòng/phút và momen xoắn cực đại 241 Nm tại tốc độ tua máy 4000 vòng/phút. Động cơ kết hợp với hộp số tự động 7 cấp cùng hệ truyền động 1 cầu hoặc 2 cầu bán thời gian công tắc chuyển chế độ.
- Phiên bản Nissan Terra S sử dụng động cơ dầu dung tích 2.5L, 4 xy-lanh thẳng hàng. Công suất cực đại 188 mã lực tại 3600 vòng/phút và momen xoắn cực đại 450 Nm tại 2000 vòng/phút, kết hợp với hộp số sàn 6 cấp cùng hệ truyền động 1 cầu (2WD).
Xe có hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng. Hệ thống treo sau 5 liên kết cho khả năng off-road tốt. Gầm xe cao đến 225 mm, đảm bảo cho xe vượt địa hình một cách dễ dàng.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Nissan Terra 2021 có mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp từ 9,28 - 9,42 L/100km đối với bản máy xăng và 7,15 L/100km đối với phiên bản máy dầu. Mức tiêu hao nhiên liệu này lớn hơn so với Mazda CX-8 (khoảng 6 L/100km) hay Ford Everest bản 4x2 MT (khoảng 7,5 - 8,5 L/100km).
Nhìn chung, đây không phải là một mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm nhưng vẫn có thể chấp nhận được khi xét đến trọng lượng tổng thể, dung tích, công suất động cơ của chiếc xe Terra.
5. Trang bị an toàn Nissan Terra 2021
Các trang bị an toàn cơ bản của Nissan Terra 2021 gồm: 6 túi khí (trên bản V) và 2 túi khí (bản S và E); hệ thống phanh ABS/ EBD/ BA; thiết bị báo chống trộm, Camera lùi & Camera hành trình (trừ bản S). Ngoài ra, trên phiên bản Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT có thêm các trang bị an toàn sau:
- Cảm biến áp suất lốp
- Hệ thống kiểm soát cân bằng động với hệ thống phanh hạn chế trơn trượt cho vi sai
- Hệ thống kiểm soát hành trình
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Kiểm soát đổ đèo (HDC)
- Hệ thống cảnh báo làn đường
- Hệ thống cảnh báo điểm mù
- Hệ thống cảnh báo va chạm
- Camera quan sát xung quanh xe
TRẢI NGHIỆM XE NISSAN TERRA
Nissan Terra 2021 là mẫu xe khá nổi trội về độ cứng cáp và chắc chắn. Khi so sánh với các đối thủ cùng phân khúc về hệ thống thân vỏ, khung gầm, hệ thống lái, khả năng off-road, các trang bị an toàn... thì Nissan Terra chắc chắn không "ngán" bất cứ đối thủ nào.
Tuy nhiên, nếu khách hàng yêu cầu cao về kiểu dáng, độ tiện nghi, động cơ khỏe khoắn hay chi phí vận hành tiết kiệm thì Terra chưa phải là lựa chọn tốt nhất. Mẫu xe nhà Nissan thua thiệt so với Fortuner về tính kinh tế, về chi phí vận hành, khả năng giữ giá. Sức mạnh động cơ cũng khó bì được với Ford Everest. Thiết kế cũng không quá nổi bật so với các đối thủ. Tuy vậy, độ thực dụng về trang bị cũng như giá thành là điều khách hàng hoàn toàn có thể cân nhắc khi lựa chọn mẫu xe này.
Trải nghiệm tính năng, vận hành của Nissan Terra (Video: XeHay)
ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA NISSAN TERRA
Ưu điểm:
- Động cơ khỏe, khả năng off-road tốt
- Chất lượng thân vỏ tốt, khả năng cách âm khá nổi bật
- Gầm cao, khung gầm cứng cáp hàng đầu, góc tới và góc thoát lớn
- Hệ thống treo cân bằng tốt, chạy đầm ở tốc độ cao, vào cua ổn định
- Hộp số vận hành mượt, phản ứng nhanh
- Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc, 7 vị trí ngồi đều rộng
- Trần xe và chỗ để chân hàng ghế thứ 3 tốt nhất phân khúc
- Hàng ghế thứ 2 có tính năng gập 1 chạm thông qua nút điều khiển từ ghế lái
- Trang bị an toàn hiện đại
- Giá thành cạnh tranh
Nhược điểm:
- Ít phiên bản
- Thiết kế chưa bắt mắt từ ngoại thất đến nội thất
- Kích thước hơi quá cỡ để di chuyển trong điều kiện tắc đường ở đô thị
- Chất liệu nội thất chưa hấp dẫn
- Trải nghiệm phía người lái chưa thoải mái
- Hàng ghế thứ 2 chỉ có 2 tựa đầu, hàng ghế thứ 3 cách mặt sàn hơi ít
- Hàng ghế thứ 3 hơi chật đối với người lớn
- Cột A hơi to
- Mức tiêu thụ nhiên liệu cao hơn so với một số đối thủ
- Thiếu một số trang bị nên có trong tầm giá như: ghế phụ chỉnh điện, cửa sổ trời, chế độ lái thể thao, phanh tay điện tử & giữ phanh tự động, Adaptive Cruise Control…
NÊN CHỌN PHIÊN BẢN NISSAN TERRA NÀO?
Nissan Terra 2021 có 3 phiên bản, trong đó phiên bản rẻ nhất Terra S là phiên bản duy nhất trang bị số sàn và động cơ dầu 2.5L. Hai phiên bản E và V trang bị số tự động và động cơ xăng 2.5L. Giá bán của Nissan Terra S chênh so với Nissan Terra E từ 50 triệu đồng và chênh khoảng 150-200 triệu đồng so với Nissan Terra V.
Với mức chênh lệch như trên, Terra S cũng bị cắt giảm khá nhiều trang bị so với bản E và V. Cụ thể, phiên bản Nissan Terra S không được trang bị dải đèn LED chạy ban ngày, gương chiếu hậu ngoài gập tay và không tích hợp đèn báo rẽ, mâm xe 17 inch (2 phiên bản còn lại mâm 18 inch), ghế ngồi bọc nỉ, điều hoà chỉnh tay, màn hình trung tâm loại 7 inch nhỏ, không có cốp tự động và các trang bị an toàn khá sơ sài.
Ngoài ra, việc chỉ sử dụng hộp số sàn 6 cấp cũng là một điểm khiến giá bán của Nissan Terra S rẻ hơn so với 2 phiên bản còn lại.
So sánh 2 phiên bản Terra E và V, phiên bản “full option” V nổi bật nhất ở hệ thống dẫn động 4 bánh bán thời gian với khoá vi sai cầu sau.
Những trang bị nổi bật Terra V so với 2 phiên bản còn lại gồm: Tay nắm cửa tích hợp khóa thông minh, ghế ngồi bọc da (2 phiên bản còn lại bọc Nỉ), ghế lái chỉnh điện 8 hướng với chức năng hỗ trợ xương sống, vô lăng bọc da tích hợp phím điều khiển, màn hình hỗ trợ lái tiên tiến, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, màn hình 9 inch,
Một điểm rất quan trọng nữa đó là Nissan Terra V sở hữu rất nhiều trang bị an toàn hiện đại. Trong khi trang bị an toàn trên bản E và S vẫn khá sơ sài (phiên bản E chỉ nhỉnh hơn bản S ở trang bị an toàn camera lùi và camera hành trình).
Có thể thấy ngoại trừ phiên bản Nissan Terra V 2.5L 4WD 7AT được trang bị các tính năng và tiện nghi đầy đủ, có khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc, thì hai phiên bản còn lại khá kém nếu so với các đối thủ được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn. Thường các phiên bản này sẽ được hướng tới nhóm khách hàng chạy kinh doanh, dịch vụ hơn. Tuy vậy, vẫn là rất khó cho Nissan Terra khi đối đầu với những đối thủ khác như Fortuner, Everest hay CX-8.
Do đó nếu khách hàng muốn mua Nissan Terra 2021 phục vụ gia đình hoặc kết hợp chạy dịch vụ, thì phiên bản Terra V đáng mua nhất. Còn nếu đặt nặng về tính kinh tế, chi phí mua xe rẻ thì cũng có thể xem xét phiên bản Terra S và E.
Ngoài ra, Nissan Terra 2021 cũng là một trong những dòng xe SUV 7 chỗ có ít phiên bản nhất hiện nay. Thông thường, để có đầy đủ lựa chọn cho khách hàng, thì một dòng xe SUV 7 chỗ hiện nay ít nhất phải có từ 6 - 8 phiên bản. Việc chỉ có 3 phiên bản cũng là điểm khiến khách hàng khá lấn cấn khi đưa ra quyết định mua xe Nissan Terra 2021.
KẾT LUẬN
Tựu chung lại, Nissan Terra là mẫu xe SUV 7 chỗ mang tính thực dụng cao. Với những người đặt nặng vấn đề thiết kế, tiện nghi, động cơ mạnh mẽ và chi phí vận hành tiết kiệm thì Terra không phải lựa chọn tốt nhất. Nhưng nếu khách hàng quan tâm về cảm giác lái, hệ thống vận hành thì Nissan Terra là mẫu xe có thể cân nhắc.
So sánh Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021: "Lão làng" đấu "tân binh"