Chặng đua ở Đức khiến cho tất cả NHM phấn khích không chỉ nhờ diễn biến hấp dẫn mà còn ở kết quả cực kì bất ngờ.
Nội dung chính
Highlight F1 Đức GP
Không quá khi nói chặng đua F1 ở Đức vừa mới kết thúc hấp dẫn nhất kể từ đầu cho tới giờ. Sebastian Vettel xuất phát cuối cùng nhưng vẫn cán đích ở vị trí thứ 2, trong khi Max Verstappen không giấu nổi cảm xúc vỡ òa với chiến thắng chặng tuyệt vời.
Thời tiết mưa đã khiến cuộc đua trở nên bất ngờ. Liên tiếp các xe bị xoay vòng khi giữ tốc độ cao lúc vào cua (spin). Đã có 3 vòng và 4 lần xe an toàn phải can thiệp vì những sự cố liên quan tới việc các tay đua lao vào sỏi hoặc văng ra khỏi đường đua.
Sergio Perez là người đầu tiên mở màn cho việc phải bỏ cuộc, theo sau anh là những tên tuổi như Niko Hulkenberg, Charles Leclerc và cả Lewis Hamilton. Hamilton mất lái ở góc cua áp chót tại vòng 29, lao ra lề và đâm vào tường. Tuy nhiên, tay đua người Anh vẫn đủ sức trở lại đường đua dù phải trở về pit để thay cánh trước rồi bị phạt 5 giây do chạy sai làn.
Một điều thần kỳ là Sebastian Vettel lại không hề vướng vào bất kỳ cuộc va chạm nào. Sebastian Vettel tận dụng triệt để việc xe an toàn 6 lần được triển khai và các tay đua về pit tới 5 lần, để leo một mạch từ vị trí xuất phát thứ 20 lên vị trí thứ 2. Max Verstappen có một chặng đua thăng hoa khi thể hiện kỹ năng thi đấu thượng thừa dưới điều kiện thi đấu khắc nghiệt.
Kết quả F1 Đức GP:
Thứ tự | Tay đua | Đội | Vị trí xuất phát | Thành tích | Điểm |
1 | Max Verstappen | Red Bull | 2 | 1 giờ 44 phút 31,275 giây | 26 |
2 | Sebastian Vettel | Ferrari | 20 | +7,333 giây | 18 |
3 | Daniil Kvyat | Toro Rosso | 14 | +8,305 | 15 |
4 | Lance Stroll | Racing Point | 15 | +8,966 | 12 |
5 | Carlos Sain Jnr | McLaren | 7 | +9,583 | 10 |
6 | Alexander Albon | Toro Rosso | 16 | +10,052 | 8 |
7 | Romain Grosjean | Haas | 6 | +16,838 | 6 |
8 | Kevin Magnussen | Haas | 12 | +18,765 | 4 |
9 | Lewis Hamilton | Mercedes | 1 | +19,667 | 2 |
10 | Robert Kubica | Williams | 18 | +24,987 | 1 |
11 | George Russell | Williams | 17 | +26,404 | |
12 | Kimi Raikkonen | Alfa Romeo | 5 | +42,214 | |
13 | Antonio Giovinazzi | Alfa Romeo | 11 | +43,849 | |
14 | Pierre Gasly | Red Bull | 4 | + 1 vòng | |
15 | Valtteri Bottas | Mercedes | 3 | Bỏ dở cuộc đua | |
16 | Nico Hulkenberg | Renault | 8 | Bỏ dở cuộc đua | |
17 | Charles Leclerc | Ferrari | 10 | Bỏ dở cuộc đua | |
18 | Lando Norris | McLaren | 19 | Bỏ dở cuộc đua | |
19 | Daniel Ricciardo | Renault | 13 | Bỏ dở cuộc đua | |
20 | Sergio Perez | Racing Point | 8 | Bỏ dở cuộc đua |
Bảng xếp hạng tổng sau F1 Đức GP:
Vị trí | Tay đua | Đội | Điểm |
---|---|---|---|
1 | Lewis Hamilton | Mercedes | 225 |
2 | Valtteri Bottas | Mercedes | 184 |
3 | Max Verstappen | Red Bull | 162 |
4 | Sebastian Vettel | Ferrari | 141 |
5 | Charles Leclerc | Ferrari | 120 |
6 | Pierre Gasly | Red Bull | 55 |
7 | Carlos Sainz | McLaren | 48 |
8 | Daniil Kvyat | Toro Rosso | 27 |
9 | Kimi Raikkonen | Alfa Romeo | 25 |
10 | Lando Norris | McLaren | 22 |
11 | Daniel Ricciardo | Renault | 22 |
12 | Lance Stroll | Racing Point | 18 |
13 | Kevin Magnussen | Hass | 18 |
14 | Niko Hulkenberg | Renault | 17 |
15 | Alexander Albon | Toro Rosso | 15 |
16 | Sergio Perez | Racing Point | 13 |
17 | Romain Grosjean | Hass | 8 |
18 | Antonio Giovinazzi | Alfa Romeo | 1 |
19 | Robert Kubica | Williams | 1 |
20 | George Russell | Williams | 0 |