Thể Thao 247 - Trong lần đầu tiên góp mặt ở đấu trường danh giá nhất thế giới, Panama nằm ở bảng G. Cơ hội đi tiếp của thầy trò H. Gomez là rất thấp khi họ phải chạm trán với ĐT Anh, Bỉ và Tunisia.
Trong lần đầu tiên góp mặt ở đấu trường danh giá nhất thế giới, Panama nằm ở bảng G. Cơ hội đi tiếp của thầy trò H. Gomez là rất thấp khi họ phải chạm trán với ĐT Anh, Bỉ và Tunisia. Cả 3 đội tuyển kể trên đều ở đẳng cấp vượt trội hơn hẳn so với một Panama chỉ đang đứng vị trí thứ 53 trên BXH FIFA.
Lịch thi đấu vòng chung kết World Cup 2018 của ĐT Panama
(> lịch thi đấu World Cup 2018)
22h00 ngày 18/6: Bỉ vs Panama
19h00 ngày 24/6: Anh vs Panama
01h00 ngày 29/6: Panama vs Tunisia
Đường tới World Cup của ĐT Panama
Bắt đầu hành trình từ vòng loại thứ 4, Panama đứng thứ 2 bảng B sau Costa Rica để điền tên vào vòng loại cuối cùng khu vực CONCACAF. Trước những ông lớn của vùng Bắc Trung Mỹ, Panama đã chiến đấu hết sức kiên cường. Thành quả là thầy trò HLV Hernán Darío Gómez giành vị trí thứ 3 một cách nghẹt thở sau chiến thắng 2-1 trước Costa Rica ở lượt trận cuối cùng.
HLV Hernan Dario Gomez
Dario Gomez không phải một chiến lược gia quá nổi tiếng ở tầm thế giới. Tuy nhiên, người đàn ông 62 tuổi này là một biểu tượng thực sự của bóng đá châu Mỹ. Dario Gomez là 1 trong 2 HLV từng dẫn dắt 3 đội bóng lọt đến VCK World Cup sau chiến lược gia người Pháp Henri Michel.
Thành tích World Cup của ĐT Panama
World Cup 2018 là lần đầu tiến Panama giành được quyền tham dự
Danh sách đội tuyển Panama tham dự World Cup 2018: Đang cập nhật...
# | Pos. | Player | Date of birth (age) | Caps | Goals |
---|---|---|---|---|---|
GK | Jaime Penedo | 26 September 1981 | 130 | 0 | |
GK | José Calderón | 14 August 1985 | 29 | 0 | |
GK | Álex Rodríguez | 5 August 1990 | 6 | 0 | |
| |||||
DF | Román Torres | 20 March 1986 | 109 | 10 | |
DF | Felipe Baloy (Captain) | 24 February 1981 | 101 | 3 | |
DF | Adolfo Machado | 14 February 1985 | 74 | 1 | |
DF | Harold Cummings | 1 March 1992 | 51 | 0 | |
DF | Erick Davis | 31 March 1991 | 37 | 0 | |
DF | Luis Ovalle | 7 September 1988 | 24 | 0 | |
DF | Michael Murillo | 15 February 1996 | 21 | 2 | |
DF | Fidel Escobar | 9 January 1995 | 21 | 1 | |
| |||||
MF | Gabriel Gómez | 29 May 1984 | 142 | 12 | |
MF | Armando Cooper | 26 November 1987 | 96 | 7 | |
MF | Alberto Quintero | 18 December 1987 | 89 | 5 | |
MF | Aníbal Godoy | 10 February 1990 | 87 | 2 | |
MF | Édgar Bárcenas | 23 October 1993 | 27 | 0 | |
MF | Valentín Pimentel | 30 May 1991 | 20 | 1 | |
MF | Miguel Camargo | 5 September 1993 | 18 | 2 | |
MF | Ricardo Ávila | 4 January 1997 | 4 | 0 | |
| |||||
FW | Blas Pérez | 13 March 1981 | 116 | 43 | |
FW | Luis Tejada | 28 March 1982 | 104 | 43 | |
FW | Gabriel Torres | 31 October 1988 | 71 | 14 | |
FW | Abdiel Arroyo | 13 December 1993 | 33 | 5 | |
FW | Roberto Nurse | 16 December 1983 | 20 | 3 |